Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt

Soạn mới giáo án điện tử ngữ văn 6 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt. Đây là bộ giáo án Powerpoint soạn chi tiết đầy đủ nội dung, hình ảnh minh họa sinh động thu hút học sinh tập trung học tập. Bộ tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt
Soạn giáo án điện tử ngữ văn 6 CTST bài 4 Thực hành tiếng việt

I. Giới thiệu 

Bộ giáo án điện tử Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo soạn chi tiết đầy đủ bao gồm tất cả các bài trong chương trình học. Cụ thể: 

  • BÀI MỞ ĐẦU: HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI
  • BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH
  • BÀI 2. MIỀN CỔ TÍCH
  • BÀI 3: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
  • BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI
  • BÀI 5: TRÒ CHUYỆN CÙNG THIÊN NHIÊN
  • BÀI 6: ĐIỂM TỰA TINH THẦN
  • BÀI 7: GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU
  • BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG
  • BÀI 9: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
  • BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN
  • BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VIỆC NÀY NHƯ THẾ NÀO?

II. Giáo án điện tử Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo

BÀI 4: NHỮNG TRẢI NGHIỆM TRONG ĐỜI

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

KHỞI ĐỘNG

Nội dung của câu nào trong hai câu dưới đây thể hiện rõ ràng, cụ thể hơn? Tại sao?

(1) Em là học sinh.

(2) Em là học sinh lớp 6A.

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
  2. Cụm từ

HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN

Thời gian: 3 phút

  1. Hãy quan sát các từ sau và nhận xét từ loại của chúng:
  2. Hoa
  3. Đi
  4. Xinh
  5. Hãy thêm các từ đưng trước hoặc các từ trên để tạo thành cụm từ.
  6. Đặt câu với các cụm từ vừa tìm được và cho biết cụm từ đó đảm nhiệm thành phần nào trong câu?
  7. Hoa (danh từ) => Cụm từ: Một bông hoa lan

Đặt câu: Một bông hoa lan //đang nở.

                     CN                         VN

  1. Đi (động từ) => Cụm từ: đi du lịch

Đặt câu: Tôi// thường xuyên đi du lịch

               CN       VN

  1. Xinh (tính từ) =>Cụm từ: rất xinh

Đặt câu: Cô giáo //rất xinh

                       CN        VN

NHẬN XÉT

Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ (danh từ, động từ, tính từ) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.

Phân loại:

+ Cụm động từ

+ Cụm tính từ

+ Cụm danh từ

  1. Cụm danh từ
  • Cụm danh từ: Một bông hoa lan
  • Phần đứng trước danh từ trung tâm:

- Một chỉ số lượng sự vật mà danh từ trung tâm thể hiện. Gọi là phần phụ trước.

- Bông: danh từ chỉ đơn vị

  • Phần đứng sau danh từ trung tâm: lan, chỉ đặc điểm của loài hoa. Gọi là phần phụ sau.
  • Khái niệm: Cụm danh từ là một tổ hợp từ do một danh từ trung tâm và một sô từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành
  • Cấu tạo đầy đủ của một cụm danh từ gồm 3 phần. Phần phụ trước, phần danh từ trung tâm, phần phụ sau.
  1. Cụm động từ
  • Cụm động từ: thường xuyên đi du lịch
  • Động từ trung tâm: đi
  • Phần đứng trước danh từ trung tâm: thường xuyên , chỉ mức độ. Gọi là phần phụ trước.
  • Phần đứng sau danh từ trung tâm: du lịch.
  • Gọi là phần phụ sau.
  • Khái niệm: Cụm động từ là một tổ hợp từ do một động từ trung tâm và một sô từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.
  • Cấu tạo: Cấu tạo đầy đủ của một cụm động từ gồm 3 phần. Phần phụ trước, phần động từ trung tâm, phần phụ sau.
  1. Cụm tính từ

Cụm tính từ: rất xinh

Tính từ trung tâm: xinh

Phần đứng trước: rất, chỉ đặc điểm của loài hoa. Gọi là phần phụ trước

- Khái niệm: Cụm tính từ là một tổ hợp từ do một tính từ trung tâm và một sô từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành.

- Cấu tạo đầy đủ của một cụm động từ gồm 3 phần. Phần phụ trước, phần động từ trung tâm, phần phụ sau.

  1. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

Hãy mở rộng thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các câu sau đây và nhận xét nghĩa của thành phần câu sau khi được mở rộng?

  1. Chim hót
  2. Nước chảy
  • Những chú chim trên cành cây cao // đang hót líu lo.
  • Dòng nước trắng xóa trên đỉnh núi // chảy mạnh xuống dưới thung lũng.

Làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.

  1. Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

- Cách mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ:   

  • Biến chù ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thảnh một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.
  • Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có nhũng thòng tin cụ thể, chi tiết hơn.
  • Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.

LƯU Ý

Trong văn bản in thì tên tác phẩm, tập san,…,có thể in đậm, in nghiêng, hoặc gạch chân nhưng trong văn bản viết tay cần dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu là tiện lợi và phổ biến.

  1. LUYỆN TẬP

BÀI TẬP 1

  1. So sánh hai câu dưới đây và rút ra tác dụng của việc dùng cụm danh từ là chủ ngữ của câu.
  2. Vuốt cứ cứng dần và nhọn hoắt.
  3. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.

Câu a chủ ngữ là “Vuốt” không thể hiện rõ được ở vị trí nào mà chỉ nêu chung chung. 

Câu b “Những cái vuốt ở chân, ở kheo” cho ta thấy vị trí rõ ràng hơn. Như vậy việc dùng cụm danh từ là chủ ngữ của câu giúp chúng ta nắm bắt được thông tin chi tiết, rõ ràng hơn.

BÀI TẬP 2

  • HOẠT ĐỘNG NHÓM
  • Thời gian: 3 phút
  • So với cách dùng vị ngữ “bò lên” thì cách diễn đạt “mon men bò lên” (cụm đồng từ) đã bổ sung thêm những thành phần miêu tả cách thức thực hiện hành động, giúp ta hình dung rõ hơn thái độ của Dế Mèn đó là rón rén, sợ sệt, từ từ bò lên sau khi biết chị Cốc đã bỏ đi.
  • So với cách dùng vị ngữ “khóc” thì cụm tinh từ “khóc thảm thiết” (cụm động từ) diễn tả thêm cách thức thực hiện hành động , thể hiện rõ mức độ khóc lóc vô cùng thương tâm, đau xót.
  • So với cách diễn đạt “nóng”, cụm từ “nóng hầm hập” (cụm tính từ) bổ sung thêm thông tin về cái nóng, làm cho thông tin miêu tả trở nên chi tiết, giúp ta hình dung mức độ nóng đạt tới đỉnh điểm, vô cùng oi bức, khó chịu.

BÀI TẬP 3

Hãy tìm trong các văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) và Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến), các kiểu câu có vị ngữ là một chuỗi các cụm động từ, cụm tính từ

Văn bản Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài):

- Tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.

- Thỉnh thoảng, tôi ngứa chân đá một cái, ghẹo anh Gọng Vó lấm láp vừa ngơ ngác dưới đầm lên . Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.

Giọt sương đêm (Trần Đức Tiến)

- Bọ Dừa rùng mình, tỉnh hẳn. Vị ngữ trong câu là chuỗi gồm hai cụm động từ.

- Thằn Làn vừa chui ra khỏi bình gốm vỡ, chưa kịp vươn vai tập mấy động tác thể dục, đã thấy ông khách quần áo chỉnh tề đứng chờ. Vị ngữ trong câu này là chuỗi gồm hơn hai cụm động từ.

VẬN DỤNG

Văn bản Bài học đường đời đầu tiên kết thúc với hình ảnh “Tôi đứng lặng giờ lâu suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”. Hãy đóng vai Dế Mèn và viết về bài học đó bằng một đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ), trong đó sử dụng ít nhất hai câu mở rộng thành phần chính bằng cụm từ.

Yêu cầu cần đạt:

+ Đóng vai Dế Mèn để viết.

+ Nội dung bài học phù hợp với nội dung VB Bài học đường đời đầu tiên

+ Sử dụng được ít nhất hai câu mở rộng TP chính bằng cụm từ

+ Đảm bảo dung lượng: 150-200 chữ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: Soạn giáo án ngữ văn 6 chân trời sáng tạo bài 4 Thực hành tiếng việt, Giáo án điện tử Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo, Giáo án PowerPoint Ngữ văn 6 Chân trời, Soạn chi tiết Giáo án điện tử Ngữ văn 6 Chân trời bài 4

Xem thêm giáo án khác

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt:

- Năng lực nhận diện cụm từ và chỉ ra tác dụng của cụm từ trong câu, trong văn bản.

3. Phẩm chất:

Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

•         Giáo án

•         Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

•         Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

•         Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.   

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS qua sát và nhận xét: Nội dung của câu nào trong hai câu dưới đây thể hiện rõ ràng, cụ thể hơn? Tại sao?

(1) Emlà học sinh.

(2) Em là học sinh lớp 6A.

- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Như vậy, khi nói hoặc viết câu, để thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ được rõ ràng hơn, ta có thể mở rộng bằng cụm từ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt

a) Mục tiêu:HS nắm được khái niệm cụm từ và cách mở rộng thành phần chính của câu.

b) Nội dung: GV trình bày vấn đề

c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1 : Tìm hiểu khái niệm cụm từ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS:

+ Hãy quan sát các từ sau và nhận xét từ loại của chúng:

a. Hoa

b. Đi

c. Xinh

+ Hãy thêm các từ đưng trước hoặc các từ trên để tạo thành cụm từ.

+ Đặt câu với các cụm từ vừa tìm được và cho biết cụm từ đó đảm nhiệm thành phần nào trong câu?

+ Từ đó em hãy rút ra nhận xét về cụm từ và vai trò cụm từ trong câu.

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

Dự kiến sản phẩm:

a.   Một bông hoa lan //đang nở.

CN                             VN

b.  Tôi// đi du lịch.

CN      VN

c.   Cô giáo //rất xinh.

CN             VN

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

 

NV2: Tìm hiểu cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS: Hãy mở rộng thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ trong các câu sau đây và nhận xét nghĩa của thành phần câu sau khi được mở rộng?

a. Chim hót.

b. Nước chảy.

 

- HS thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thực hiện nhiệm vụ:

Dự kiến sản phẩm:

a.   Những chú chim trên cành cây cao//đang hót líu lo

b.  Dòng nước trắng xóa trên đỉnh núi// chảy mạnh xuống  dưới thung lũng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng.

 

I.  Cụm từ là gì?

1. Xét ví dụ

1.  Một bông hoa lan //đang nở.

CN                             VN

2.  Tôi// đi du lịch.

CN      VN

3.  Cô giáo //rất xinh.

CN             VN

 

2. Nhận xét

- Cụm từ có hai từ trở lên kết hợp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó có một từ (danh từ, động từ, tính từ) đóng vai trò là thành phần trung tâm, các từ còn lại bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm.

- Cụm từ đóng vai trò chủ ngữ hoặc vị ngữ.

- Phân loại:

+ Cụm động từ

+ Cụm tính từ

+ Cụm danh từ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. M rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ

1.    Xét ví dụ

- Những chú chim trên cành cây cao//đang hót líu lo.

- Dòng nước trắng xóa trên đỉnh núi// chảy mạnh xuống  dưới thung lũng.

2. Nhận xét

- Cách mở rộng thành phần chính trong câu bằng cụm từ:         

+ Biến chù ngữ hoặc vị ngữ của câu từ một từ thảnh một cụm từ, có thể là cụm danh từ, cụm động từ hoặc cụm tính từ.

+ Biến chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ có nhũng thòng tin cụ thể, chi tiết hơn.

+ Có thể mở rộng chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc mở rộng cả chủ ngữ lẫn vị ngữ của câu.

* Tác dụng:

- Làm cho thông tin của câu trở nên chi tiết, rõ ràng.