Lập bảng thống kê các di sản văn hóa tiêu biểu của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào Danh mục Di sản Thế giới.
Câu hỏi 20: Lập bảng thống kê các di sản văn hóa tiêu biểu của Việt Nam được UNESCO ghi danh vào Danh mục Di sản Thế giới.
Hướng dẫn:
TT | Loại di sản | Tên di sản | Năm được ghi danh |
1 |
Di sản văn hóa phi vật thế | Nhã nhạc cung đình Huế | 2003 |
2 | Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên | 2005 | |
3 | Dân ca quan họ | 2009 | |
4 | Hội Gióng ở đền Phù Đồng và đền Sóc | 2010 | |
5 | Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương | 2012 | |
6 | Đờn ca tài tử Nam Bộ | 2013 | |
7 | Dân ca ví, giặm Nghệ - Tĩnh | 2014 | |
8 | Nghi lễ và trò chơi kéo co | 2015 | |
9 | Tín ngưỡng thờ Mẫu Tam Phủ | 2016 | |
10 | Nghệ thuật Bài Chòi | 2017 | |
11 | Hát Xoan | 2017 | |
12 | Nghi lễ Then của người Tày, Nùng và Thái | 2019 | |
13 |
Di sản văn hóa vật thể | Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long | 2010 |
14 | Thành nhà Hồ | 2011 | |
15 | Đô thị cổ Hội An | 1999 | |
16 | Thánh địa Mỹ Sơn | 1999 | |
17 | Quần thể di tích Cố đô Huế | 1993 | |
18 |
Di sản thiên nhiên | Vịnh Hạ Long | 1994 và 2000 |
19 | Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng | 2003 và 2015 | |
20 | Cao nguyên đá Đồng Văn | 2010 | |
21 | Vườn Quốc gia Cát Tiên | 2001 | |
22 | Quần đảo Cát Bà | 2004 | |
23 | Non nước Cao Bằng | 2018 | |
24 | Công viên địa chất Đăk Nông | 2020 | |
25 | Di sản phức hợp | Quần thể danh thắng Tràng An | 2014 |
Bình luận