Soạn bài: Từ mượn

Bênh cạnh những từ thuần Việt, chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Tech12h xin giới thiệu tóm tắt những nội dung chính của bài học và hướng dẫn giải bài tập chi tiết để các bạn cùng tham khảo

Soạn bài: Từ mượn

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. Từ thuần Việt và từ mượn

  • Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra,
  • Từ mượn: chúng ta còn vay mượn nhiều từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
  • Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt)
  • Bên cạnh tiếng việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga…
    • Ví dụ: Các từ cũng có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và có hình thức viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm...

                               Các từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan, điện.

  • Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. Những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng ta nên dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau. Ví dụ: ki-lô-gam,in-tơ-nét...

II. Nguyên tắc mượn từ

  • Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sạch của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1 (Trang 26 – SGK) Ghi lại các từ mượn có trong những câu dưới đây. Cho biết các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) nào?

a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà mình có bao nhiêu sính lễ? (Sọ Dừa)

b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. (Sọ Dừa)

c. Ông vua nhạc pốp Mai-Cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng.

Bài 2 (Trang 26 – SGK) Hãy xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây:
a. khán giả: người xem; thính giả: người nghe; độc giả: người đọc.
b. yếu điểm: điểm quan trọng; yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng; yếu nhân: người quan trọng.

Bài 3 (Trang 26 – SGK) Hãy kể một số từ mượn:

a. Là tên các đơn vị đo lường, ví dụ: mét

b. Là tên của một số bộ phận của chiếc xe đạp, ví dụ: ghi đông

c. Là tên một số đồ vật, ví dụ: ra-đi-ô

Bài 4 (Trang 26 – SGK) Những từ nào trong các cặp từ dưới đây là từ mượn? Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào?
a. Bạn bè tới tấp phôn / gọi điện đến.
b. Ngọc Linh là một fan / người say mê bóng đá cuồng nhiệt.
c. Anh đã hạ nốc ao / đo ván võ sĩ nước chủ nhà.

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1:   Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ mượn

Câu 2: Hãy nêu ngắn gọn những nội dung chính và chi tiết kiến thức trọng tâm bài học " Từ mượn"

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều