Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 kết nối Giải luyện tập chung trang 14

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 Giải luyện tập chung trang 14 - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số nào sau đây là số hữu tỉ?

  • A. 2,5.
  • B. -2,5.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 2: Hãy so sánh hai số hữu tỉ sau $\frac{15}{12}$và 1,25?

  • A. $\frac{15}{12}$> 1,25
  • B. $\frac{15}{12}$ < 1,25
  • C. Không so sánh được.
  • D.$\frac{15}{12}$ = 1,25

Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

   1,75 ; $2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$

  • A. 1,75 ;$2\frac{1}{2}$ ; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$
  • B. $2\frac{1}{2}$; -0,5 ; $-\frac{8}{10}$ ; 1,75 .
  • C. $2\frac{1}{2}$; 1,75 ; -0,5; $-\frac{8}{10}$ .  
  • D. $-\frac{8}{10}$; -0,5 ; 1,75 ; $2\frac{1}{2}$.   

Câu 4: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.$ \frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$   
  • B.$2\notin\mathbb{Q}$
  • C.$-2\in \mathbb{Q}$
  • D.$-\frac{2}{3}\notin\mathbb{Q}$

Câu 5: Tìm số đối của $\frac{4}{5}$?

  • A.0,8
  • B.$-\frac{8}{9}$
  • C. -0,8
  • D. $\frac{8}{9}$

Câu 6: Tính 2,4 + $\frac{1}{2}$ + $2\frac{1}{4}$ = ?

  • A. $\frac{5}{6}$
  • B. $\frac{103}{20}$
  • C. $\frac{130}{20}$
  • D. $\frac{6}{5}$

Câu 7: Tính  $\frac{1}{3}$.$2\frac{1}{2}$ + $2\frac{3}{2}$ = ?

  • A. $\frac{13}{2}$
  • B. $\frac{13}{3}$
  • C. $\frac{13}{4}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 8: Tính $\frac{2}{5}$-$\frac{4}{3}$-$2\frac{1}{5}$ + $1\frac{2}{3}$ = ?

  • A. $-\frac{22}{15}$
  • B. $\frac{22}{15}$
  • C. $\frac{15}{22}$
  • D. $-\frac{15}{22}$

Câu 9: Tính -10,2 + 3,5 =?

  • A. $-\frac{67}{10}$
  • B. $\frac{12}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{67}{10}$

Câu 10: Điền vào chỗ chấm  ........ - $\frac{3}{2}$ : ($\frac{1}{3}$ + $1\frac{1}{10}$) = $\frac{1}{10}$

  • A. $\frac{19}{10}$
  • B. $\frac{10}{9}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{13}{4}$

Câu 11: Trong các số sau số nào không biểu diễn số hữu tỉ của 0,25?

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{1}{8}$
  • D. $\frac{1}{18}$

Câu 12: Cặp so sánh nào sau đây đúng?

  • A. $2,2$ < $2\frac{1}{2}$
  • B. $2,2$ > $2\frac{1}{2}$
  • C.$2,2$ = $2\frac{1}{2}$
  • D. Không so sánh được

Câu 13: Những số nào sau đây là những số bằng nhau:

  • A. $\frac{4}{3}$ = $\frac{5}{6}$ = $\frac{6}{8}$
  • B. $\frac{1}{2}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{2}{10}$
  • C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
  • D. $\frac{5}{6}$ = $\frac{15}{9}$ = $\frac{10}{3}$

Câu 14: Những số nào sau đây là những số không bằng nhau:

  • A. $\frac{2}{3}$ = $\frac{10}{15}$ = $\frac{6}{9}$
  • B. $\frac{1}{4}$ = $\frac{3}{8}$ = $\frac{5}{10}$
  • C. $\frac{3}{2}$ = $\frac{9}{6}$ = $\frac{6}{4}$
  • D. $\frac{5}{3}$ = $\frac{10}{6}$ = $\frac{15}{9}$

Câu 15. So sánh đúng là

  • A. $\frac{2018}{2019}$ > $\frac{2019}{2020}$
  • B. $\frac{2018}{2019}$ < $\frac{2018}{2019}$
  • C.$\frac{2018}{2019}$ = $\frac{2019}{2020}$
  • D. Không so sánh được.

Câu 16: Số hữu tỉ được viết dưới dạng?

  • A. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, b=0
  • B. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{N}$, $b\neq 0$
  • C. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$
  • D. $\frac{a}{b}$ với $a,b\in \mathbb{Z}$, $b\neq 0$

Câu 17: Tính giá trị của biểu thức sau: $\frac{1}{6}$.($2\frac{1}{3}$ + $\frac{1}{3}$) - $\frac{3}{2}$:($\frac{1}{5}$ + $\frac{2}{10}$)

  • A. $\frac{4}{12}$
  • B. $\frac{45}{7}$
  • C. $\frac{-7}{45}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 18: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính $\frac{3}{6}$.($2\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$) là

  • A. Là số nguyên dương
  • B. Là số hữu tỉ dương.
  • C. Là số hữu tỉ âm.
  • D. Là số nguyên âm

Câu 19: Giá trị của biểu thức:

\frac{1}{2.4}+\frac{1}{4.6}+\frac{1}{6.8}+....+\frac{1}{2022.2024} 

  • A. $\frac{1011}{4048}$
  • B. $\frac{506}{2022}$
  • C. $\frac{1005}{2022}$
  • D. $\frac{505}{4048}$

Câu 20: Tính một cách hợp lý

$\frac{2}{3}$-$1\frac{1}{7}$.$\frac{7}{2}$+$1\frac{2}{3}$-$\frac{4}{5}$

  • A. $\frac{-37}{15}$
  • B. $\frac{37}{30}$
  • C. $\frac{12}{13}$
  • D. $\frac{-12}{13}$

Câu 21: Một khoa học nghiên cứu về lượng nước trong quả đó là bao nhiêu? Họ chọn ổi táo để làm thí nghiệm phơi khô. Sau hai đến ba hôm phơi ở ngoài nắng to các nhà khoa học nhận thấy rằng quả táo này chứa 80% là nước, Hỏi sau khi phơi khô cân nặng của quả táo là bao nhiêu biết ban đầu quả táo nặng 120g.

  • A. 23
  • B. 24
  • C. 25
  • D. 26

Câu 22: Tính 10,25 + 3,4 =?

  • A. $\frac{273}{20}$
  • B. $\frac{12}{5}$
  • C. $\frac{5}{12}$
  • D. $\frac{273}{5}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác