Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Kết nối bài 9: Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 9 Miền châu thổ sông Cửu Long cần chuyển đổi từ sống chung sang chào đón lũ- sách Ngữ văn 8 kết nối. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán ?
- A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu.
C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu hiệu chấm than ở cuối câu.
- D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng.
Câu 2: Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hằng ngày ?
- A. Câu nghi vấn
- B. Câu cảm thán
- C. Câu cầu khiến
D. Câu trần thuật
Câu 3:Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
- A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào.
B. ôi, than ôi, thay, xiết bao, chao ơi...
- C.Hãy, ôi, than ôi, biết chừng nào...
- D. Ai, gì, nào, à, ư, hả...
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải câu cảm thán?
- A. Ôi! Bác Hồ ơi những xế chiều
- Nghìn thu thương nhớ Bác bao nhiêu.
- B. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu!
C. Ai làm cho bể kia đầy
- Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
- D. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
Câu 5: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán
A. Thương thay cũng một kiếp người!
- B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
- C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
- D.Một người đã khóc vì trót lừa một con chó
Câu 6: Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn:
- A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
- B. Có các từ nghi vấn.
- C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.
Câu 7: Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi:
- A. Bố đi làm chưa ạ?
B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
- C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?
- D. Ai bị điểm kém trong buổi học này?
Câu 8: Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn?
- A. Dùng để yêu cầu
B. Dùng để hỏi
- C. Dùng để bộc lộ cảm xúc
- D. Dùng để kể lại sự việc
Câu 9: Trường hợp nào không chứa câu nghi vấn?
- A. Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?”
B. Lơ lơ cồn cỏ gió đìu hiu / Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
- C. Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng giữa sân thì nó hỏi rằng:
- - Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại ?
- D. Non cao đã biết hay chưa? / Nước đi ra bể lại mưa về nguồn.
Câu 10: Câu nào là câu nghi vấn?
- A. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang / Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- B. Nhớ ai giãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
- C. Người nào chăm chỉ học tập người ấy sẽ tiến bộ.
D. Sao không để chuồng nuôi lợn khác!
Câu 11: Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
- A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không ? (Ngô Tất Tố)
- B. Người thuê viết nay đâu ? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội ? (Nam Cao)
- D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? (Tô Hoài)
Câu 12: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
- A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
- B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
- D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
Câu 13: Câu cầu khiến trong những câu dưới đây là:
“Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.”
- A. Thôi đừng lo lắng
- B. Cứ về đi
- C. Mụ già sẽ là nữ hoàng
D. Cả A và B
Câu 14: Câu cầu khiến sau dùng để làm gì?
“Đi nhanh thôi cậu.”
A. Yêu cầu
- B. Khuyên bảo
- C. Ra lệnh
- D. Đề nghị
Câu 15: Câu cầu khiến sau dùng để làm gì?
“Anh chớ có dây vào hắn mà rước họa vào thân”
- A. Yêu cầu
- B. Đề nghị
C. Khuyên bảo
- D. Ra lệnh
Câu 16: Từ cảm thán nào có thể điền được vào chỗ trống trong câu sau:
“Cô đơn…… là cảnh thân tù!”.
A. thay
- B. hỡi ơi
- C. trời ơi
- D. ôi
Câu 17: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán ?
A. Thế thì con biết làm thế nào được!( Ngô Tất Tố)
- B. Thảm hại thay cho nó! (Nam Cao)
- C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! (Trần Quốc Tuấn)
- D. ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu)
Câu 18: Đoạn văn trên có mấy câu nghi vấn?
“Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp, vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.”
A. 2 câu
- B. 3 câu
- C. 4 câu
- D. 5 câu
Câu 19: Câu nào sau đây không phải là câu nghi vấn ?
- A. Anh Chí đi đâu đấy?
B. Bao nhiêu người thuê viết / tấm tắc ngợi khen tài.
- C. Cái váy này giá bao nhiêu?
- D. Lớp cậu có bao nhiêu học sinh?
Câu 20: Điền từ cầu khiến vào chỗ trống trong câu sau:
“Nay chúng ta ….. làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không”
- A. Nên
B. Đừng
- C. Không
- D. Hãy
Bình luận