Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối tri thức bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong chính sách dân tộc về kinh tế, Đảng và Nhà nước Việt Nam có chủ trương nào sau đây?

  • A. Xây dựng cơ chế quản lí kinh tế thị trường năng động, linh hoạt.
  • B. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.
  • C. Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế các vùng dân tộc và miền núi.
  • D. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Một trong những nội dung của nguyên tắc tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. các dân tộc vun đắp, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. các dân tộc phát triển giúp đỡ các dân tộc còn khó khăn.
  • C. phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc trong lịch sử.
  • D. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực đời sống.

Câu 3: Một trong những nội dung của nguyên tắc đoàn kết giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. các dân tộc tôn trọng nhau, giúp nhau cùng phát triển về mọi mặt.
  • B. các dân tộc đều bình đẳng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
  • C. các dân tộc phát triển sẽ giúp đỡ cho các dân tộc còn khó khăn.
  • D. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

Câu 4: Một trong những nội dung của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. các dân tộc tôn trọng và giúp đỡ nhau về mọi mặt.
  • B. phát huy truyền thống đoàn kết trong lịch sử.
  • C. các dân tộc Việt Nam đều có quyền ngang nhau.
  • D. các dân tộc cùng nâng cao đời sống vật chất - tinh thần.

Câu 5:  Các nguyên tắc cơ bản trong đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là

  • A. bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.
  • B. bình đẳng, chủ quyền, thống nhất trong đa dạng.
  • C. đoàn kết, tôn trọng, thống nhất trong đa dạng.
  • D. đoàn kết, dân chủ, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.

Câu 6: Tổ chức nào sau đây có vai trò to lớn trong việc củng cố, mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Hội Văn hóa cứu quốc.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Hội Phản đế đồng minh.

Câu 7: Một trong những vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

  • A. tạo nên sự phong phú về văn hóa giữa các vùng miền đất nước.
  • B. tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế, văn hóa.
  • C. thống nhất đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
  • D. tạo điều kiện mở rộng quan hệ với các quốc gia trên thế giới.

Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Là nguồn sức mạnh để bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước.
  • B. Là nền tảng để tiến hành liên minh với các dân tộc láng giềng.
  • C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
  • D. Là cơ sở để mở rộng giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện về tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử?

  • A. Chung vai sát cánh trong đấu tranh chống ngoại xâm.
  • B. Tiến hành bành trướng mở rộng lãnh thổ đất nước.
  • C. Xây dựng nền văn hóa mang bản sắc của từng dân tộc.
  • D. Phát triển nền kinh tế đặc trưng của từng dân tộc.

Câu 10: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
  • B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
  • C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
  • D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.

Câu 11: Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là

  • A. tính toàn diện.
  • B. tính dân chủ.
  • C. tính dân tộc.
  • D. tính cụ thể.

Câu 12: Ba nguyên tắc của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay là

  • A. bình đẳng, tự quyết và tương trợ nhau cùng phát triển.
  • B. đoàn kết, dân chủ và bình đẳng giữa các dân tộc.
  • C. bình đẳng, chủ quyền và quyền tự quyết của mỗi dân tộc.
  • D. đoàn kết, bình đẳng và tương trợ nhau cùng phát triển.

Câu 13: Một trong những nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

  • A. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. tác động của xu thế toàn cầu hóa.
  • C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. tác động của cục diện đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 14: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc.
  • B. Là nền tảng để liên minh với các dân tộc láng giềng.
  • C. Là cơ sở để xóa bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
  • D. Là cơ sở để giao lưu và tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 15: Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò như thế nào đối với công cuộc đấu tranh chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Không đóng góp nhiều cho sự nghiệp chống ngoại xâm.
  • B. Là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự thắng lợi.
  • C. Là nhân tố thứ yếu, góp phần dẫn đến sự thành công.
  • D. Nhân tố duy nhất quyết định đến sự thành công.

Câu 16: Ngày nay, khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam được tập trung trong tổ chức nào sau đây?

  • A. Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
  • B. Mặt trận Liên Việt.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 17: Truyền thuyết nào sau đây có nội dung giải thích về nguồn gốc, tổ tiên của các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Sơn Tinh - Thủy Tinh.
  • B. Mị Châu - Trọng Thủy.
  • C. Con Rồng cháu Tiên.
  • D. Thánh Gióng.

Câu 18: Một trong những chính sách củng cố khối đại đoàn kết dân tộc của các triều đại phong kiến Việt Nam là

  • A. gả công chúa cho thủ lĩnh người dân tộc vùng biên giới.
  • B. chia ruộng đất trong cả nước cho mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. xóa bỏ mọi tô thuế cho các dân tộc thiểu số ở miền núi.
  • D. luôn dùng quân sự buộc các tù trưởng miền núi thần phục.

Câu 19: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ khi nào?

  • A. Từ thời Văn Lang - Âu Lạc.
  • B. Từ thời Bắc thuộc.
  • C. Từ thời Lý - Trần - Hồ.
  • D. Từ thời Đàng Trong - Đàng Ngoài.

Câu 20: Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là

  • A. yêu cầu thống nhất các vùng lãnh thổ thành một quốc gia.
  • B. yêu cầu tập trung lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
  • C. tham vọng xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
  • D. nhu cầu mở rộng giao lưu buôn bán với các nước láng giềng.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác