Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 cánh diều bài 2 Các thành phần của nguyên tử

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 2 Các thành phần của nguyên tử - sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tất cả các nguyên tử (trừ duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen) được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là

  • A. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt nhân (n).
  • B. hạt proton (p), hạt electron (e).
  • C. hạt electron (e), hạt neutron (n).
  • D. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt neutron (n).

Câu 2: Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Các phát biểu về nguyên tử hydrogen này như sau:

1) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

2) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

3) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.

4) Kích thước nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.

Phát biểu sai là

  • A. 1, 4.
  • B. 1, 2.
  • C. 2, 3.
  • D. 2, 4.

Câu 3: Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là

  • A. electron.
  • B. neutron.
  • C. proton.
  • D. hạt nhân.

Câu 4: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là

  • A. neutron.
  • B. proton.
  • C. electron.
  • D. neutron và proton.

Câu 5: Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử NH4NO3 là

  • A. 5,418.1021
  • B. 5,4198.1022
  • C. 4,125.1021
  • D. 6,023.1022

Câu 6: Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở

  • A. neutron
  • B. proton
  • C. lớp vỏ electron
  • D. hạt nhân nguyên tử

Câu 7: Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là

  • A. – 19 eo
  • B. + 38 eo
  • C. + 19 eo
  • D. 0

Câu 8: Các đám mây gây hiện tượng sấm sét được tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm mang một điện tích âm là – 3,33.10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

  • A. 150 electron.
  • B. 33 electron.
  • C. 50 electron.
  • D. 208 electron. 

Câu 9: Hạt cơ bản không mang điện trong nguyên tử là

  • A. electron
  • B. proton
  • C. neutron
  • D. hạt nhân

Câu 10: Nguyên tử vàng (gold) có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là

  • A. -1,26.10-17 C
  • B. +79
  • C. -79
  • D. +1,26.10-17 C

Câu 11: Một loại nguyên tử carbon trong nguyên tử có 6 electron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ

  • A. 7 amu.
  • B. 13 amu.
  • C. 12 amu.
  • D. 6 amu. 

Câu 12: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu? Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

  • A. 4000 m.
  • B. 4m.
  • C. 400 m.
  • D. 40 m. 

Câu 13: Nguyên tử gồm

  • A. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và eletron.
  • B. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.
  • C. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton.
  • D. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt proton và eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt neutron.

 Câu 14: Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
  • B. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.
  • C. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.
  • D. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.

Câu 15: Hạt nhân nguyên tử nào sau đây có số neutron là 81?

  • A. Au.
  • B. Ba.
  • C. Ag.
  • D. Pb.

Câu 16: Biết trong phân thử nước (H2O), nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton. Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là

  • A. 18.
  • B. 26.
  • C. 20.
  • D. 28.

Câu 17: Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng electron và lớn hơn khối lượng proton rất nhiều.
  • B. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng electron rất nhiều.
  • C. Khối lượng electron, proton và neutron xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Khối lượng electron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng neutron rất nhiều.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng

  • A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron
  • B. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
  • C. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
  • D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Câu 19: Nguyên tử trung hòa về điện vì

  • A. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
  • B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
  • C. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
  • D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt neutron.

Câu 20: Loại hạt mang điện trong nguyên tử là

  • A. electron và neutron.
  • B. proton và neutron.
  • C. electron và proton.
  • D. hạt nhân.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác