Tắt QC

Trắc nghiệm hoá 9 chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime (P2)

Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 9 chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?

  • A. $Na_{2}CO_{3}$ khan.     
  • B. Na, nước.      
  • C. dung dịch $Na_{2}CO_{3}$
  • D. Cu, nước

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 0,736 kg glixerol. Khối lượng muối thu được là

  • A. 18,824 kg      
  • B. 12,884 kg
  • C. 14,348 kg
  • D. 14,688 kg

Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải của rượu etylic

  • A. Là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 độ C
  • B. Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước
  • C. Hòa tan được nhiều chất như iot, benzen...
  • D. Luôn tồn tại ở dạng lỏng, không tham gia phản ứng oxi hóa.

Câu 4: Sự khác nhau cơ bản giữa axit aminoaxetic và axit axetic là:

  • A. axit axetic có nhóm COOH
  • B. Trong phân tử axit aminoaxetic có nguyên tố N
  • C. axit aminoaxetic không chứa oxi
  • D. axit aminoaxetic không chứa oxi

Câu 5: Cho 60 gam $CH_{3}COOH$ tác dụng với 100 gam $CH_{3}CH_{2}OH$ thu được 55 gam $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$. Hiệu suất của phản ứng là  

  • A. 50,5%.       
  • B. 25%.        
  • C. 62,5%.    
  • D. 80%.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai:

  • A. Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
  • B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
  • C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5 đến 7%
  • D. Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.

Câu 7: Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là

  • A. 264 gam      
  • B. 132 gam           
  • C. 116,16 gam  
  • D. 108,24 gam

Câu 8: Khí $CO_{2}$ sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$ dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là ?

  • A. 18,4 gam.   
  • B. 16,8 gam.      
  • C. 16,4 gam. 
  • D. 17,4 gam.

Câu 9: Để phân biệt hai dung dịch $C_{2}H_{5}OH$ và $CH_{3}COOH$ người ta dung:

  • A. Quỳ tím
  • B. Na
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. CaO khan

Câu 10: Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là

  • A. 30%.         
  • B. 40%.  
  • C. 50%.      
  • D. 60%.

Câu 11: Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu $C_{2}H_{5}OH$ $46^{\circ}$ (D = 0,8 g/ml) là :

  • A. 0,8 mol.            
  • B. 1,6 mol. 
  • C. 3,2 mol.    
  • D. 0,4 mol

Câu 12: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (hiệu suất phản ứng là 90%)

  • A. 1 tấn      
  • B. 0,9 tấn     
  • C. 0,1 tấn      
  • D. 1,11 tấn

Câu 13: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

  • A. 10,8 gam
  • B. 16,2 gam   
  • C. 21,6 gam   
  • D. 27,0 gam

Câu 14: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí $CO_{2}$ ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.

  • A. 20g
  • B. 22g
  • C. 21g
  • D. 23g

Câu 15: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A. 60 gam.     
  • B. 20 gam.  
  • C. 40 gam.
  • D. 80 gam.

Câu 16: Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ?

  • A. Dung dịch $Ag_{2}O/NH_{3}$
  • B. H2O, Quỳ tím, dung dịch $Ag_{2}O/NH_{3}$
  • C. Dung dịch HCl                             
  • D. Quỳ tím, dung dịch NaOH

Câu 17: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ $CO_{2}$ cho phản ứng quang hợp?

  • A. 1382716 lít.        
  • B. 1382600 lít.            
  • C. 1402666 lít.
  • D. 1382766 lít.

Câu 18: Để sản xuất rượu etylic từ tinh bột người ta thực hiện mấy giai đoạn chính

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: PVC có công thức là:

  • A. $(-CH_{2}-CHCl-)_{n}$
  • B. $(-CH_{2}-CH_{2}-)_{n}$
  • C. $CH_{2}-CHCl$
  • D. $(-CH_{2}-CH_{2}-CH_{2}-)_{n}$

Câu 20: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric ($H_{2}SO_{4}$) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là :

  • A. 50%.       
  • B. 30%.          
  • C. 60%.    
  • D. 40%.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác