Trắc nghiệm địa lí 11 về Đông Nam Á mới và đầy đủ nhất

Nhằm củng cố lại kiến thức cho các bạn học sinh một cách hiệu quả nhất. Tech12h đã soạn thảo và sưu tập bộ câu hỏi trắc nghiệm hay nhất địa lí 11 về Đông Nam Á. Trong bộ câu hỏi trắc nghiệm này, các bạn sẽ được trải nghiệm các dạng câu hỏi trắc nghiệm theo nhiều mức độ khác nhau từ dễ, trung bình và khó. Bộ đề có đáp án cụ thể, trong quá trình làm bài các bạn có thể tham khảo. Hi vọng, với bộ câu hỏi này sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức tốt nhất để đạt được điểm cao trong học tập.

TỔNG HỢP BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 11 ĐÔNG NAM Á

Câu 1. Khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. 12 quốc gia.       B. 11 quốc gia.

C. 10 quốc gia.       D. 21 quốc gia.

 

Câu 2. Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A.Đồng bằng châu thổ rộng lớn.

B.Núi và cao nguyên.

C.Các thung lũng rộng.

D.Đồi, núi và núi lửa.

 

Câu 3. Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A.Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B.Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C.Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D.Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

 

Câu 4. Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là

A.Bán đảo Đông Dương.     B.Bán đảo Mã Lai.

C.Bán đảo Trung - Ấn.         D.Bán đảo Tiểu Á.

 

Câu 5. Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A.Xích đạo.     B. Cận nhiệt đới.

C.Ôn đới.         D.Nhiệt đới gió mùa.

 

Câu 6. Quốc gia có mật độ dân số cao nhất trong khu vực Đông Nam Á là:

A. Việt Nam.                   C. Thái Lan.

B. Ma-lai-xi-a.                 D. In-đô-nê-xi-a.

 

Câu 7. Quốc gia nào sau đây nằm ở bộ phận Đông Nam Á lục địa?

A.Ma-lai-xi-a.     B.Xin-ga-po.

C.Thái Lan.          D.In-đô-nê-xi-a.

 

Câu 8. Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì

A.Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B.Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C.Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D.Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

 

Câu 9. Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?

A.Phía bắc Mi-an-ma.     B.Phía nam Việt Nam.

C.Phía bắc của Lào.         D.Phía bắc Phi-lip-pin.

 

Câu 10. Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là

A.Gia-va.            B.Lu-xôn.

C.Xu-ma-tra.     D.Ca-li-man-tan.

 

Câu 11. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là

A.Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B.Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C.Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D.Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

 

Câu 12. Một trong những lợi thế của hầu hết các nước Đông Nam Á là

A.Phát triển thủy điện.

B.Phát triển lâm nghiệp.

C.Phát triển kinh tế biển.

D.Phát triển chăn nuôi.

 

Câu 13. Các nước Đông Nam Á có nhiều loại khoáng sản vì

A.Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B.Có nhiều kiểu, dạng địa hình.

C.Nằm trong vành đai sinh khoáng.

D.Nằm kề sát vành đai núi lửa Thái Bình Dương.

 

Câu 14. Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:

A.Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B.Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

C.Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

D.In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

 

Câu 15. Đông Nam Á có truyền thống văn hóa phong phú, đa dạng là do

A.Có số dân đông, nhiều quốc gia.

B.Nằm tiếp giáp giữa các đại dương lớn.

C.Vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ô-xtrây-li-a.

D.Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn.

 

Câu 16. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A.Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

B.Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C.Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

D.Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.

 

Câu 17. Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?

A. Cam-pu-chia.       B.In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.             D.Việt Nam.

 

Câu 18. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là

A.Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B.Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C.Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D.Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

 

Câu 19. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là

A.Công nghiệp dệt may, da dày.

B.Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.

C.Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.

D.Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.

 

Câu 20. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển:

A. Lào.                                C. Mi-an-ma.

B. Cam-pu-chia.              D. Thái Lan.

 

Câu 21. Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:

A.Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

B.Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C.Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D.Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

 

Câu 22. Cho đến năm 2015, nước nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.       B. Lào.

C. Mi-an-ma.       D.Bru-nây.

 

Câu 23. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A.Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B.Trồng lúa nước.

C.Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.

D.Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

 

Câu 24. Nước đứng đầy về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Thái Lan.           B.Việt Nam.

C.Ma-lai-xi-a.       D.In-đô-nê-xi-a.

 

Câu 25. Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.       

B.Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.      

D.Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

 

Câu 26. Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do

A.Sản xuất lúa gạo đã đâp ứng được nhu cầu của người dân.

B.Năng suất tăng lên nhanh chóng.

C.Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D.Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

 

Câu 27. Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do

A.Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B.Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C.Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D.Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

 

Câu 28. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A.Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B.Khai thác thế mạnh về đất đai

C.Thay thế cây lương thực.

D.Xuất khẩu thu ngoại tệ.

 

Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A.Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B.Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C.Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D.Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

 

Câu 30. Khu vực Đông Nam Á có diện tích:

A. 3,2 triệu km2.             B. 4,5 triệu km2.

C. 5,7 triệu km2.              D. 6,8 triệu km2.

 

Câu 31. Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là

A.Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

B.Chăn nuôi bò.

C.Khai thác và chế biến lâm sản.

D.Nuôi cừu để lấy lông.

 

Câu 32. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là

A.Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B.Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão.

C.Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D.Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

 

Câu 33. Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gàn đay là

A. Thái Lan.       B.In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.      D.Phi-lip-pin.

 

Câu 34. Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là

A.Thế mạnh về trồng cây lương thực.

B.Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C.Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

D.Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

 

Câu 35. Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều, thể hiện ở

A.Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.

B.Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.

C.Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.

D.Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan.

 

Câu 36. Hiệp hội cấc nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm

A.1967.       B.1977.

C. 1995.       D. 1997.

 

Câu 37. 5 nước đầu tiên tham gia hành lập ASEAN là:

A.Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B.Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C.Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Bru-nây, Xin-ga-po.

D.Thái Lan, Xin-ga-po , In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

 

Câu 38. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN vào năm

A.1967.       B.1984.

C. 1995.       D.1997.

 

Câu 39. Một trong những hạn chế lớn của lao động các nước Đông Nam Á là

A.Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

B.Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

C.Lao động không cần cù, siêng năng.

D.Thiếu sự dẻo dai, năng động.

 

Câu 40. Ý nào sau đây không phải là cơ sở hình thành ASEAN?

A.Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế.

B.Sử dụng chung một loại tiền.

C.Do sức ép cạnh tranh giữa các khu vực trên thế giới.

D.Có sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội của các nước.

 

Câu 41. Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A.Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

B.Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

C.Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.

D.Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.

 

Câu 42. Ý nào sau đây không đúng khi nói về lí do các nước ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định trong mục tiêu của mình.

A.Vì mỗi nước trong khu vực ở mức độ khác nhau và tùy hứng thời kì đều chịu ảnh hưởng của sự mất ổn định.

B.Vì giữa các nước còn có sự tranh chấp phức tạp về biên giới, vùng biển đảo,…

C.Vì giữ ổn định khu vực sẽ không tạo lí do để các cường quốc can thiệp.

D.Khu vực đông dân, có nhiều thành phần dân tộc, tôn giáo và ngôn ngữ.

 

Câu 43. Ý nào sau đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN?

A.Thông qua các diễn đàn, hội nghị.

B.Thông qua kí kết các hiệp ước.

C.Thông qua các dự án, chương trình phát triển.

D.Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia.

 

Câu 44: Nước nào ở Đông Nam Á với 80% dân số theo đạo thiên chúa giáo?

A. Mi-an-ma.         B. In-đô-nê-xi-a.

C. Bru-nây.              D. Phi-lip-pin.

 

Câu 45. Đối với ASEAN, việc xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc

A.Mục tiêu hợp tác.    

B.Cơ chế hợp tác.

C.Thành tự hợp tác.   

D.Tất cả các ý trên.

 

Câu 46. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực Đông Nam Á là

A.Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

B.Thu hút mạnh các nguồn đâu tư nước ngoài.

C.Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D.Tăng cường các chuyến thăm lẫn nhau của các nhà lãnh đạo.

 

Câu 47. Năm 2005, mật độ dân số trung bình của Đông Nan Á là:

A.124 người/km2.

B.143 người/km2.

C.168 người/km2.

D.189 người/km2.

 

Câu 48. Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 40 năm tồn tại và phát triển là

A.Đời sống nhân dân được cải thiện.

B.10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.

C.Hệ hống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

D.Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.

 

Câu 49. Ý nào sau đây không đúng khi nói về những vấn đề xã hội đòi hỏi cấc nước ASEAN phải giải quyết?

A.Tôn giáo và sự hòa hợp các dân tộc ở mỗi quốc gia.

B.Thất nghiệp và sự phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.

C.Sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.

D.Sự đa dạng về truyền thống, phong tục và tập quán ở mỗi quốc gia.

 

Câu 50. Nhân tố ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á là

A.Đói nghèo.

B.Ô nhiễm môi trường.

C.Thất nghiệp và thiếu việc làm.

D.Mức ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo.

 

Câu 51. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò tích cực trong ASEAN?

A.Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN.

B.Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế củ nước ta.

C.Tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, … của khu vực.

D.Hằng năm, khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch.

 

Câu 52. Quốc gia có diện tích lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á là:

A. Việt Nam.                 C. Mi-an-ma.

B. Ma-lai-xi-a.                D. Thái Lan.

 

Câu 53: Phần lớn dân cư Phi-lip-pin theo đạo nào?

A.Phật giáo.                    B.Hồi giáo.

C.Thiên chúa giáo.        D.Do thái giáo.

 

ĐÁP ÁN THAM KHẢO

1 - B

2 - D

3 - B

4 – C

5 - D

6 - D

7 - C

8 – D

9 - A

10 - D

11 - A

12 – C

13 - C

14 - A

15 - D

16 - A

17 - A

18 - B

19 - C

20 – A

21 - A

22 - A

23 - B

24 – D

25 - B

26 - C

27 - A

28 – D

29 - C

30 - B

31 - A

32 – A

33 - B

34 - C

35 - C

36 – A

37 – A

38 - C

39 - B

40 – B

41 - A

42 - D

43 - D

44 – D

45 - B

46 - A

47 - A

48 – B

49 - D

50 - D

51 - C

52 – B

53 - C

54

55

56

Từ khóa tìm kiếm: câu hỏi trắc nghiệm địa lí 11, bộ trắc nghiệm đông nam á địa lí 11, câu hỏi ôn thi địa lí 11 đông nam á, câu hỏi trắc nghiệm 11 hay nhất, trắc nghiệm địa lí 11 năm 2018

Bình luận

Giải bài tập những môn khác