Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ

Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. Tech12h xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

Soạn bài: Tính từ và cụm tính từ

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Đặc điểm của tính từ

1.1. Tìm tính từ trong các câu sau:
a. Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.

(Ếch ngồi đáy giếng)

b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm[...]. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.

(Tô Hoài)

Trả lời:
Các tính từ trong câu trên là:
a. bé; oai.
b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi
1.2. Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng

  •  Tính từ chỉ tính tình: thùy mị, nóng nảy, đanh đá, hiền lành…
  •  Tính từ chỉ âm thanh: vang, nhẹ, êm đềm,
  •  Tính từ bộc lộ sự đánh giá: xấu, đẹp, ác, hiền, ...
  •  Tính từ chỉ sắc thái: tươi tắn, ủ rũ, hớn hở, ...
  • Tính từ chỉ trạng thái của sự vật: chậm chạp, nhanh nhẹn, yếu ớt, mạnh mẽ, dũng cảm, hèn nhát.
  • Tính từ chỉ màu sắc của sự vật: đỏ, đen, tím, vàng, xanh, trắng, xanh ngắt, đo đỏ

==> Về ý nghĩa khái quát của tính từ: chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái,...
1.3. So sánh tính từ với động từ

  • Tính từ và động từ đều có khả năng kết hợp được với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ...
  • Tính từ hạn chế hơn so với động từ về khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng, ...
  • So với động từ, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn.
  • Tính từ, động từ đều có thể đảm nhiệm chức vụ chủ ngữ trong câu, ví dụ: Hấp tấp là nhược điểm của nhiều học sinh.

2. Các loại tính từ

2.1. Trong các tính từ đã tìm ở phần một

  • Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm quá)
  • Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ?

Trả lời:

  • Các từ kết hợp được với từ chỉ mức độ là: bé, oai
  • Các từ không kết hợp được với từ chỉ mức độ: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

2.2. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm quá) là những tính từ chỉ đặc điểm tương đối. Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.

3. Cụm tính từ

3.1. Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong các câu sau:
a. Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong  một vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này.

(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)

b. [...] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.

(Thạch Lam)

3.2. Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm tính từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì?

  • phụ trước: rất, vô cùng, khá ...
  • phụ sau: như ...
  • Ý nghĩa:
    • Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định;...
    • Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;...

4. Ghi nhớ

  • Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
  • Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, ... để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, chớ, đừng của tính từ rất hạn chế.
  • Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
  • Có hai loại tính từ đáng chú ý là:
    •  Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ);
    •  Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ);
  • Mô hình cụm tính từ:

  • Trong cụm tính từ:
    •  Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định;...
    •  Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;...

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: (Trang 156 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (truyện Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy.
a. Nó sum sum như con đỉa.
b. Nó chần chân như cái đòn câu.
c. Nó bè bè như cái quạt thóc.
d. Nó sừng sững như cái cột đình.
đ. Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.

Câu 2: (Trang 156 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?

Câu 3: (Trang 156 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”, ông lão phải ra biển năm lần để cầu xin. Mỗi lần như vậy biển xanh được miêu tả mỗi khác hãy so sánh cách dùng động từ và tính từ trong năm lần miêu tả.

Câu 4: (Trang 156 - SGK Ngữ văn 6 tập 1) Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có lại trở về không trong đời sống của vợ chồng ông lão đánh cá thể hiện qua cách dùng các tính từ và cụm danh từ như thế nào?

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Tính từ và cụm tính từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều