Soạn bài: Nhân hóa

Một trong những phép tu từ quan trọng là nhân hóa. Nhân hóa giúp cho mọi vật trở nên chân thực và cũng gần gũi với con người hơn. Giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học Tech12h xin tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn giải bài tập cụ thể. Mời các bạn cùng tham khảo.

Soạn bài: Nhân hóa

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I – NHÂN HÓA LÀ GÌ?

1. Tìm phép nhân hoá trong đoạn thơ sau:

Ông trời

Mặc áo giáp đen

Ra trận

Muôn nghìn cây mía

Múa gươm

Kiến

Hành quân

Đầy đường.

(Trần Đăng Khoa)

Phép nhân hóa có trong bài thơ:

  • "trời" được nhân hoá thành ông trời với những hoạt động của con người: "mặc áo giáp"," ra trận";
  • "cây mía" được nhân hoá với hành động “múa gươm”;
  • "đàn kiến" được nhân hoá với hành động “hành quân”.

2. So sánh các sự vật trong những câu sau với các sự vật được miêu tả ở đoạn thơ của Trần Đăng Khoa và rút ra tác dụng của phép so sánh.      

Bầu trời đầy mây đen.

Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới.

Kiến bò đầy đường.

Ba câu văn trên không sử dụng phép nhân hoá, vì vậy mặc dù có nội dung tương tự như đoạn thơ của Trần Đăng Khoa nhưng không có tính gợi cảm, không thể hiện được một cách sinh động hình ảnh các sự vật trong cơn mưa, không thể hiện được cái nhìn ngộ nghĩnh, hồn nhiên mà tinh tế của trẻ thơ; các sự vật mất đi sự gần gũi với con người,...

Ghi nhớ

Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người ; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật, ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

II – CÁC KIỂU NHÂN HÓA

1. Trong các câu dưới đây, hững sự vật nào được nhân hoá:

a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai,  Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả.

(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)

  • Các sự vật được nhân hóa: Miệng, Tai, Mắt, Chân,Tay

b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

(Thép Mới)

  • Các sự vật được nhân hóa: Tre

c)       Trâu ơi, ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.

(Ca dao)

  • Các sự vật được nhân hóa: Trâu

2. Dựa vào các từ in đậm trên, hãy phân biệt các kiểu so sánh.

Câu a: Dùng những từ vốn gọi người để gọi các sự vật

Câu b: Dùng các từ chỉ hành động, tính cách của con người để chỉ vật

Câu c: Dùng từ chỉ cách nói chuyện của con người để chỉ con vật.

Ghi nhớ

ba kiểu nhân hóa thường gặp là :

  1. Dùng những từ vốn có gọi người để gọi vật
  2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
  3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: trang 58 sgk ngữ vân 6 tập 2

Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hóa trong đoạn văn sau:

 "Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn."

(Phong Thu)

Câu 2: trang 58 sgk ngữ vân 6 tập 2

Hãy so sánh cách diễn đạt trong đoạn văn câu 1 với đoạn văn dưới đây:

 "Bến cảng lúc nào cũng rất nhiều tàu xe. Tàu lớn, tàu bé đậu đầy mặt nước. Xe to, xe nhỏ nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều hoạt động liên tục."

Câu 3: trang 58 sgk ngữ vân 6 tập 2

Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản thuyết minh?

  • Cách 1:

Trong họ hàng nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất. Cô có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy.

(Vũ Duy Thông)

  • Cách 2:

Trong các loại chổi, chổi rơm vào loại đẹp nhất. Chổi được tết bằng rơm nếp vàng. Tay chổi được tết săn lại thành sợi và quấn quanh thành cuộn.

Câu 4: trang 59 sgk ngữ vân 6 tập 2

Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào.

a)          Núi cao chi lắm núi ơi

Núi che mặt trời chẳng thấy người thương!

   (Ca dao)

b) Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

(Tô Hoài)

c) Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. [...] Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống, quay đầu chạy về lại Hoà Phước.

(Võ Quảng)

d) Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão. Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh dưới nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.

(Nguyễn Trung Thành)

Câu 5: trang 59 sgk ngữ vân 6 tập 2

Hãy viết một đoạn văn miêu tả ngắn với nội dung tự chọn, trong đó có dùng phép nhân hóa.

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Nhân hóa". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều