Soạn bài: Động từ

Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật. Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ. Tech12h xin tóm tắt những kiến thức trọng tâm và hướng dẫn soạn văn chi tiết các câu hỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.

Soạn bài: Động từ

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Đặc điểm của động từ

1.1. Tìm động từ trong những câu dưới đây:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

(Em bé thông minh)

b. Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

(Bánh chưng, bánh giầy)

c. Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?

(Treo biển)

Trả lời:
a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ
c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề
1.2. Ý nghĩa khái quát các động từ vừa tìm được là gì?

  • Các động từ có đặc điểm giống nhau về nghĩa là: chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

1.3. Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:

  •  Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ
  • Về khả năng làm vị ngữ

Trả lời:

  • Giống: cùng với những từ đứng xung quanh tạo thành cụm động từ.
  • Khác: động từ làm vị ngữ trong câu, danh từ làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ.

2. Các loại động từ chính

2.1. Xếp các loại động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.

2.2. Tìm thêm những động từ có đặc điểm tương tự.

  • Động từ tình thái: có nên, có thể, cần, phải
  • Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi làm gì?): suy nghĩ, tặng, biếu, xin, cho
  • Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?): Vỡ, bẻ, mòn, nhức nhối, bị, được

3. Ghi nhớ

  • Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái sự vật.
  • Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ.
  • Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ...
  • Trong tiếng Việt, có hai loại động từ đáng chú ý là:
    • Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm);
    • Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
    • Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
      • Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì?);
      • Động từ chỉ trạng thái (trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?).

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: (Trang 147- SGK Ngữ văn 6 tập 1) Tìm động từ trong truyện “Lợn cưới, áo mới” cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào?

Câu 2: (Trang 147- SGK Ngữ văn 6 tập 1) Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?

THÓI QUEN DÙNG TỪ

Có một chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh ta sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
 Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích:
 - Tôi nói vì biết tính anh này. Anh chỉ muốn cầm của người khác chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì. Tình huống buồn cười ở chỗ là sự keo kiệt của anh chàng bị rơi xuống sông, sắp chết đến nơi rồi mà cái nết vẫn không chừa. Đưa: là trao cho ai một vật gì đó. Cầm: là lấy một vật gì đó về cho mình. Anh chàng này keo kiệt nên thường ngày chỉ thích nhận, cầm mà rất sợ phải đưa, phải trao cho người khác. Cho đến khi anh ta gặp tình huống nguy hiểm chữ đưa kia vẫn làm cho anh ta sợ

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Viết đoạn văn có sử dụng động từ theo chủ đề tự chọn

Câu 2:   Viết đoạn văn có sử dụng động từ, cụm đồng từ và chỉ rõ các động từ đó, chủ đề gia đình

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Động từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 6 tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều