Language Review 3

Phần Language - Review 3 sẽ ôn tập cho bạn học từ vựng, cách phát âm các từ và ngữ pháp đã học ở unit 7,8,9 vừa qua, đồng thời bổ trợ kĩ năng giao tiếp thông qua các bài tập liên quan đến các chủ đề đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat 1b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat
Language Review 3

Language – Review 3

Pronunciation

1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống, đi lên hoặc xuống lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Giải:

  • A: What are you doing? Are you baking? (Cậu đang làm gì đấy? Đang nướng bánh à?) => (Xuống giọng/lên giọng)
  • B: Yes. I'm trying a recipe for Japanese cotton cheesecake. (Ừ mình đang thử các nguyên liệu Nhật Bản cho món bánh phô mai cốt tông Nhật)
  • A: Japanese cotton cheesecake? Sounds strange. (Bánh phô mai cốt tông Nhật? Nghe lạ quá)=> (lên giọng)
  • B: Right, but my friends say it's really delicious. (Đúng vậy, nhưng bạn cảu mình nói nó ngon lắm)
  • A: Do they sell that kind of cake in bakeries? (Học có bán loại bánh này trong lò nướng không?) => (lên giọng)
  • B: Yes. But I want to make it myself. (Có. Nhưng mình muốn tự làm)

b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Giải:

  • A:This tour is cheap. (chuyến du lịch này rẻ) => Xuống giọng
  • B:That tour is cheaper. (chuyến kia rẻ hơn) => Lên giọng
  • A: Let's book that tour today. (Hãy đặt chuyến kia ngay hôm nay đi) => Xuống giọng
  • B: But the travel agent is closed (Nhưng đại lí du lịch đóng cửa rồi) => Lên giọng
  • A:Tomorrow is fine. (Ngày mai cũng được) => Xuống giọng

Vocabulary

2. Fill each blank with a word/phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung)

Giải:

  1. Remember to marinate the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be tender that way. (Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế)
  2. I'm learning to garnish different dishes to make them more attractive . ( Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.      
  3. You should stew the beef for an hour if you want your grandparents to have it. (Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó)
  4. My best friend couldn't come to the party because she was suffering from jet lag after her trip to the USA. ( Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ)
  5. Are you going on a(n) excursion with your class this Sunday? ( Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?)
    Yes, we have one twice a year. (Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.)     
  6. Do you require half or full board? (- Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?)
    Half, please. (Mọt nửa thôi nhé.)
  7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I'm bilingual. (Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng)
  8. What's the official language of Canada? ( - Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
    There are two: English and French. (Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp)

3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho)

Giải:

  1. My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour guide. ( Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.)
  2. If you want to pay a more reasonable price, remember to book the tour two weeks in advance. (Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần)
  3. My English is a bit rusty. I haven’t used it for years. (Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay)
  4. My grandfather is 80 years old, and he’s fluent in both French and English. (Ông  của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp)
  5. There is nothing more boring than a seaside town in the low season. (Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách)
  6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of grated carrot. (Để làm bánh cà rốt  cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ)
  7. When you place food over boiling water to cook, it means you steam it.(Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó)
  8. Someone who is going past a particular place is a passer - by. (Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua)

Grammar

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó)

Giải: (Các phần gạch chân là phần bị lỗi đã được sửa)

  1. We had an excursion to Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday. (Chúng tôi đã có một cuộc dạo chơi đến hồ Hudson, một hồ nhân tạo ở Oklaoma, chủ nhật tuần trước)
  2. Don't put too much garlic in the salad; two cloves are enough. (Đừng đặt quá nhiều tỏi lên xà lách, hai tép đủ rồi)
  3. If you did more exercise, your muscles would be stronger. (Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn)
  4. Remember not to skip breakfast because it's the most important meal. (Nhớ không được bỏ bữa ăn sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.)
  5. I don't like to eat out because it isn't easy to find a restaurant which has good food and service. (Tôi không thích ăn ở ngoài vì không dễ để tìm một nhà hàng món ăn ngon và phục vụ tốt)
  6. She's fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is a Vietnamese American/Vietnamese American.(Cô ấy thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy bị phai nhạt mặc dù cô ấy là một người Mỹ gốc VIệt .)

5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)

Giải:

  1. Your friend wants to widen his English vocabulary. You think it's best to read short stories in English. Give him some advice. (SHOULD) (Bạn của bạn muốn mở rộng vốn từ tiếng Anh. Bạn nghĩ cách tốt nhất là đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh . Cho bạn ấy lời khuyên.)
    => If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English. (Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ vựng Tiếng Anh, bạn nên đọc nhiều truyện ngắn bằng tiếng Anh)
  2. Your sister wants to become a tour guide. Your mum thinks she can succeed if she learns more about history and culture. Here is what your mum says to her. (CAN) (Chị của bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. Mẹ của bạn nghĩ rằng chị ấy có thể thành công nếu chị ấy học nhiều hơn về văn hóa và lịch sử. Đây là lời mẹ bạn nói với chị ấy)
    => If you want to improve your English, you may go to either The Sun or The Shine language centres. (Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh, bạn có thể đến trung tâm The Sun hoặc The Shine đề được)
  3. Your cousin wants to improve her English and asks you which language centre she should go to. You think it's possible to choose either The Sun or The Shine. You tell her what you think. (MAY) (Chị họ của bạn muốn cải thiện tiếng Anh của cô ấy và hỏi bạn nên học trung tâm ngoại ngữ nào. Bạn nghĩ có thể chọn The Sun hoặc the Shine. Bạn nói chị ấy điều bạn suy nghĩ.)
    => You can become a tour guide if you learn more about history and culture. (Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn học nhiều hơn về lịch sử và văn hóa.)
  4. A friend asks you what you would do at a restaurant if you saw a fly in your soup. Answer his question. (IF) ( Một người bạn hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con ruồi trong canh. Trả lời câu hỏi của bạn ấy)
    =>If I saw a fly in my soup, I would tell the manager. (Nếu bạn thấy ruồi ở trong súp của tôi, tôi sẽ nói với người quản lí)
  5. Your brother and his friends are plannning one-day excursion for their class. They don’t  know where to go and ask you for advice. Tell them. (WERE) (Anh trai của bạn và bạn của anh ấy đang lên kế hoạch chuyến đi chơi 1 ngày cho cả lớp. Họ không biết đi đâu và bảo bạn cho lời khuyên. Nói với họ.)
    => If I were you, I would go to Song Nhi Resort. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến khu nghỉ dưỡng SOng Nhi)

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp  câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp)

Giải:

  1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us. (Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.)
    => Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
  2. Some people talk too loudly in public I don't like them. (Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ)
    => I don't like people who talk loudly in public places.
  3. The dishes are so hot. My mother has cooked  them. (Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó)
    => The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
  4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there. (Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây)
    => Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
  5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her. (Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô)
    => Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

Everyday English

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung)

Giải:

1.

  • A: Hey, don't touch that! You have to wait for grandparents before starting to eat. (Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.)
  • B: (1) But I'm starving. I haven't eaten anything this morning. (Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay)

2.

  • A: Why have you changed the channel? (Sao bạn chuyển kênh vậy?)
  • B: (2) I'm not into science, I prefer Eco-tourism on Chanrnel 10. (Tôi thích  khoa học. Tôi thích du lịch sinh thái ở kênh 10 hơn)

3.

  • A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese food at an international conference. She's decided  wear ao dai. (Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.)
  • B: (3) I can't picture her in traditional costume. She usually wears casual clothes. (Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.)

4.

  • A: We are going camping this weekend. Would you like to join us? (Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?)
  • B: Great! (4) I can't wait to go camping with you again.(Tuyệt. Tôi không thể chờ để lại đi cắm trại cùng với các bạn.)

5.

  • A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dóng. (Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng)
  • B: (5) Lucky him. (Anh ấy thật may mắn.)

Bình luận