Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Hướng dẫn giải bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại trang 42 SBT lịch sử 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển văn minh Ấn Độ.

 

      Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt .................................................. Khí hậu ..................................................vừa thuận hoà, vừa khắc nghiệt.

      Phía bắc có ......................................., nơi khởi nguồn của ......................................... Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ ................................................................. theo hai con sông đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở ..................................... Phía nam ngăn cách với phía bắc bởi .......................................... gọi là ............................... - được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa (Dravida).

      Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất ..................................... Bên cạnh đó, Ấn Độ còn phát triển thủ công nghiệp (luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...). Giao thương trong và ngoài nước phát triển, buôn bán ở các thị trường .................. ................................ và cả với ............................................. Các mặt hàng nổi tiếng là ..............................................................................................................................

Bài 2: Tình hình chính trị - xã hội đã ảnh hưởng như thế nào tới tiến trình phát triển văn minh Ấn Độ cổ - trung đại? 

Thế kỉ III TCN, A-sô-ca (Ashoka) thống nhất Ấn Độ, ..............................................

Từ thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV, ................................................................................

Thế kỉ IV...................................................................................................................

Thời kì trung đại Ấn Độ  ..........................................................................................

 

 

Bài 3: Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới. Xác định loại hình kiến trúc gắn với tôn giáo nào và đặc điểm nổi bật. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.

 

Bài 4: Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới 1 đây và tìm ô chữ chủ.

  • Câu 1 (có 5 chữ cái): Đất nước được xem là "tặng phẩm của sông Nin”.

  • Câu 2 (có 8 chữ cái): Con sông linh thiêng của người Ấn Độ.

  • Câu 3 (có 7 chữ cái): Dãy núi chia đội Ấn Độ thành hai miền Nam - Bắc.

  • Câu 4 (có 9 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay.

  • Câu 5 (có 7 chữ cái): Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo.

  • Câu 6 (có 4 chữ cái): Dòng sông là trái tim của Ai Cập.

  • Câu 7 (có 7 chữ cái): Tôn giáo Cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN.

  • Câu 8 (có 7 chữ cái): Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ.

  • Ô chữ chủ: Tôn giáo Ấn Độ có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Nam Á là

 

 

Bài 5: Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.

Bài 6: Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.

Bài 7: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ma-hi (Mahi).

D. sông Gom-ty (Gomti).

2. Dòng sông“Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ya-mu-na (Yamuna).

 D. sông Ba-gma-ty (Bagmati).

3. Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đến Đông Nam Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hồi.

 D. Bà La Môn giáo.

4. Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua

A. A-sô-ca.

B. A-co-ba (Akabar).

C. Sha Gia-han (Shah Jahan).

 D. Ba-bơ (Babur).

5. Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là

A. chùa hang.

B. stu-pa (stupa).

C. đền kiểu tháp núi.

 D. mái vòm, chóp nhọn.

6. Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.

B. Phật giáo, Hin-đu giáo.

C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

 D. Phật giáo, Hồi giáo.

7. Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

 D. Ấn Độ giáo.

8. Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?

A. Bra-mi (Brami).

B. Xan-xcrit (Sanskrit).

C. Pa-li (Pali).

 D. Hin-đi (Hindi).

9. Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.

B. Trung Đông.

C. Đông Nam Á.

 D. Tây Á.

10. Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài?

A. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

B. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết.

C. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.

 D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

11. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.

B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

 D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

12. Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

 13. Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

 D. Lưỡng Hà.

14. Cái gì không có ở ..................................... thì không thể có ở Ấn Độ.

A. Ra-ma-y-a-na (Ramayana).

B. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata).

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas).

 D. Sha-kun-ta-la (Shakuntala).

15. Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

A. chính trị.

B. quân sự. 

C. chiến tranh.

 D. hoà bình.

16. Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở

A. giáo lí của đạo Phật.

B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn.

C. giáo lí của đạo Hồi.

 D. giáo lí của Thiên Chúa giáo.

17. Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?

A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.

 D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

 

 

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo, Giải SBT Lịch Sử 10, Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 8 CTST

Bình luận

Giải bài tập những môn khác