Giải SBT bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Giải bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á - Sách lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

 

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

1. Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á (năm 2020) là

A. 49.

B.50.

C.51. 

D. 52.

Trả lời: A

2. Trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nước châu Á

A. chủ yếu là các nước phát triển.

B. chủ yếu là các nước đang phát triển.

C. có trình độ phát triển rất khác nhau.

D. chủ yếu là công nghiệp hiện đại.

Trả lời: C

3. Khu vực Đông Nam Á bao gồm các quốc gia:

A. Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Pa-ki-xtan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Phi-líp-pin, Đông Ti-mo.

C. Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Đông Ti-mo, Nhật Bản.

D. Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Đông Ti-mo, Hàn Quốc.

Trả lời: B

Câu 2: Dựa vào thông tin hình 7.1 trong SGK, hãy hoàn thành bảng dưới đây:

Trả lời: 

STT

Khu vực

Các quốc gia và thủ đô

1

Bắc Á

- Liên Bang Nga (thủ đô: Max-cơ-va)

2

Trung Á

- Kazakhstan (Thủ đô: Astana)

- Tajikistan (Thủ đô: Dushanbe)

- Uzbekistan (Thủ đô: Tashkent)

- Kyrgyzstan (Thủ đô: Bishkek)

- Turkmenistan (Thủ đô: Ashgabat).

3

Đông Á

- Đài Loan (Thủ đô: Đài Bắc)

- Mông Cổ (Thủ đô: Ulaanbaatar)

- Hàn Quốc (Thủ đô: Seoul)

- Nhật Bản (Thủ đô: Tokyo)

- Triều Tiên (Thủ đô: Bình Nhưỡng)

- Trung Quốc (Thủ đô: Bắc Kinh).

4

Tây Á

(Tây Nam Á)

- Ả Rập Saudi (Thủ đô: Riyadh)

- Armenia (thủ đô: Yerevan)

- Azerbaijan (thủ đô: Baku)

- Bahrain (thủ đô: Manama)

- Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (thủ đô: Abu Dhabi)

- Georgia (thủ đô: Tbilisi)

- Iraq (thủ đô: Baghdad)

- Israel (thủ đô: Jerusalem)

- Jordan (thủ đô: Amman)

- Kuwait (Thành phố Kuwait)

- Lebanon (thủ đô: Beirut)

- Oman (thủ đô: Muscat)

- Palestine (thủ đô: Ramallah)

- Qatar (thủ đô: Doha)

- Síp (thủ đô: Nicosia)

- Syria (thủ đô: Damascus)

- Thổ Nhĩ Kỳ (thủ đô: Ankara)

- Yemen (thủ đô: Sana’a).

5

Nam Á

- Afghanistan (thủ đô: Kabul)

- Ấn Độ (thủ đô: New Delhi)

- Bangladesh (thủ đô: Dhaka)

- Bhutan (thủ đô: Thimphu)

- Iran (thủ đô: Tehran)

- Maldives (thủ đô: Male)

- Pakistan (thủ đô: Islamabad)

- Nepal (thủ đô: Kathmandu)

- Sri Lanka (thủ đô: Sri Jayawardenepura Kotte).

6

Đông Nam Á

- Việt Nam (thủ đô: Hà Nội)

- Mianma (thủ đô: Naypyidaw)

- Thái Lan (thủ đô: Bangkok)

- Lào (thủ đô: Viên Chăn)

- Campuchia (thủ đô: Phnom Penh)

- Xingapo (thủ đô: Singapore)

- Malaixia (thủ đô: Kuala Lumpur)

- Inđônêxia (thủ đô: Jakarta)

- Brunây (thủ đô: Bandar Seri Begawan)

- Philíppin (thủ đô: Manila)

- Đông Timo (thủ đô: Dili).

Câu 3: Dựa vào hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5, hình 7.6 cùng thông tin trong SGK và thực hiện các nội dung sau:

1. Bắc Á có ba khu vực địa hình chính nào?

2. Trung Á có những cảnh quan chính nào?

3. Đông Á có những sông ngòi chính nào?

4. Hồ nước mặn nổi tiếng trên thế giới, nằm dưới mực nước biển 427 ml hồ nào?

5. Tây Á và Nam Á có những loại khoáng sản chính nào?

6. Nam Á có ba miền địa hình nào?

7. Đông Nam Á có hai bộ phận lãnh thổ nào?

Trả lời: 

1. Bắc Á có ba khu vực địa hình chính là:

- Đồng bằng Tây Xibia

- Cao nguyên Trung Xibia

- Miền núi Đông và Nam Xibia

2. Trung Á có những cảnh quan: Thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc

3. Những sông chính ở Đông Á là: Hoàng Hà, Trường Giang

4. Hồ nước mặn nổi tiếng trên thế giới là: Biển Chết

5. Những khoáng sản chính ở Tây Á và Nam Á là: Than, sắt, đồng, mangan…

6. Nam Á có ba miền địa hình là:

- Miền núi Hymalaya

- Cao nguyên Đê can, sơn nguyên Iran

- Đồng bằng Ấn Hằng

7. Đông Nam Á có hai bộ phận lãnh thổ là: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.

Câu 4: Dựa vào hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5, hình 7.6 và thông tin trong SGK, hãy nối hình ảnh (ở cột A) với các thông tin (ở cột B) cho phù hợp. 

Trả lời: 

Câu 5: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời:

 

1. Quốc gia có diện tích lãnh thổ lớn nhất ở Nam Á là

A. Pa-ki-xtan (Pakistan).

B. Băng-la-đét (Bangladesh).

D. Nê-pan.

C. Ấn Độ.

Trả lời: C

2. Khu vực Nam Á nằm trong đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới

B. Xích đạo 

C. Nhiệt đới gió mùa

D. Ôn đới

Trả lời: C

3. Khu vực địa hình cao nhất của Nam Á là

A. hệ thống dãy Hi-ma-lay-a. 

B. sơn nguyên Đề-can.

C. dãy Gát (Ghats) Đông và Gát Tây.

D. đồng bằng Ấn – Hằng.

Trả lời: A

4. Khí hậu chủ yếu của Tây Á là

A. khí hậu gió mùa. 

B. khí hậu hải dương.

C. khí hậu lục địa.

D. khí hậu xích đạo.

Trả lời: C

5. Địa hình chủ yếu của Tây Á là

A. núi và sơn nguyên.

B. đồng bằng.

C. hoang mạc. 

D. cao nguyên.

Trả lời: A

6. Núi Phú Sĩ là biểu tợng của quốc gia nào ở Đông Á?

A. Trung Quốc 

B. Nhật Bản

C. Hàn Quốc

D. Triều Tiên

Trả lời: A

7. Đông Á có thể chia thanh máy bộ phận?

A. 1

B. 2

C.3

D.4

Trả lời: B

8. Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của những thiên tại nào?  

A. Bão tuyết

B. Động đất, núi lửa

C. Lốc xoáy

D. Hạn hán kéo dài

Trả lời: B

9. Đông Nam Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu gió mùa

B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải

C. Khí hậu lục địa

D. Khí hậu núi cao

Trả lời: A

10. Đông Nam Á là cầu nối của hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương

B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương

Trả lời: C

 

Từ khóa tìm kiếm: giải sbt địa lí 7 sách mới, giải địa lí 7 chân trời sáng tạo, giải địa lí 7 CTST bài 7, giải bài Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Bình luận

Giải bài tập những môn khác