Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 18 sgk

Bài học này sẽ giúp các em hiểu đúng về khái niệm Công dân và những từ ngữ có trong chủ đề Công dân. Tech12h sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!

Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân trang 18 sgk

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"?

a.Người làm việc trong cơ quan nhà nước.

b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.

c. Người lao động chân tay làm cong ăn lương.

Trả lời:

Đáp án b nêu đúng nghĩa của từ "công dân": Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.

2. Xếp những từ chứa tiếng "công" cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.

Trả lời:

Có thể xếp các từ chứa tiếng “công” vào ba nhóm như sau:

a. Công có nghĩa là "của nhà nước. của chung": công dân, công cộng, công chúng.

b. Công có nghĩa là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.

c. Công có nghĩa là "thợ", "khéo tay": công nhân, công nghiệp, công nghệ.

3. Tìm trong các từ dưới đây những từ đồng nghĩa với "công dân": đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.

Các từ đồng nghĩa với “công dân” là: nhân dân, dân chúng, dân.

4. Có thể thay từ "công dân" trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao?

Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…

Trả lời:

Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa khác. Vì từ “công dân” có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập, không những vậy từ “công dân” còn muốn nhắc nhở nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước. Trong khi đó, các từ đồng nghĩa như nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.

Bình luận