Giải bài 39 hóa học 12: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom

Nhằm áp dụng kiến thực lí thuyết vào thực tiễn. Tech12h chia sẻ tới các bạn Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

Giải bài 39 hóa học 12: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom

Nội dung bài học gồm hai phần:

  • Lý thuyết về tính chất hóa học của sắt, đồng, crom và một số hợp chất quan trọng của chúng
  • Giải các thí nghiệm SGK

A. Lý thuyết

1. Tính chất hóa học của sắt và một số hợp chất quan trọng

a, Sắt có tính khử trung bình

  • Tác dụng với phi kim:

2Fe + 3Cl $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$  2FeCl3

  • Tác dụng với axit:

Fe + 2HCl $\rightarrow $ FeCl+ H2

Fe + 4HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

  • Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 $\rightarrow $ FeSO+ Cu

b, Một số hợp chất của sắt

Sắt (II) hiđroxit - Fe(OH)2là chất rắn màu trắng , hơi xanh, không tan trong nước.

  • Điều chế:  FeCl2 + 2NaOH →  Fe(OH)2 + 2NaCl
  • Trong không khí Fe(OH)dễ bị oxi hoá thành Fe(OH)màu nâu đỏ:

                     4Fe(OH)2 + O2  + 2H2O →   4Fe(OH)3 nâu đỏ.

Muối sắt (II): 

  • Muối sắt (II) dễ bị oxi hoá tạo thành muối sắt (III)

      FeCl2 + Cl2 →   2FeCl3

  • Điều chế: Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với HCl, H2SO4 loãng

   Fe + 2HCl →   FeCl2 + H2

2. Tính chất hóa học của đồng và một số hợp chất quan trọng

a, Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

  • Tác dụng với phi kim

Cu + O2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ CuO

  • Tác dụng với axit: không khử được nước và ion H+ trong dd HCl, H2SO4 loãng

3Cu  + 8HNO3(loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

b, Một số hợp chất quan trọng của đồng

Đồng (II) hiđroxit - Cu(OH)2

  • Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong nước.
  • Cu(OH)2 là một bazơ:   Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
  • Dễ bị nhiệt phân: Cu(OH)2 →(to)  CuO + H2O

Muối đồng (II)

  • Các dung dịch muối đồng đều có màu xanh

                      CuSO4.5H2O →(to)   CuSO4   +  5H2O

                      (màu xanh)             (màu trắng) 

3. Tính chất hóa học của crom và một số hợp chất quan trọng

a, Crom có tính khử mạnh hơn sắt

  • Tác dụng với các phi kim cở nhiệt độ cao trừ flo:

2Cr   +   3Cl2  →(to)  2 CrCl3

  • Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
  • Tác dụng với axit: tạo thành muối crom (II)

Cr  +  2HCl  →  CrCl2   +   H2

  • Chú ý: Crom thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc, nguội

b, Một số hợp chất quan trọng của crom

Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3  là chất rắn màu xanh nhạt.

  • Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính

        Cr(OH) + NaOH  →  Na[Cr(OH)4]            

        Cr(OH)3 +  3HCl  → CrCl3  +   3H2O

Muối crom (VI): Là những hợp chất bền

  • Muối crômat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-.
  • Muối đicrômat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-.
  • Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng.

                                             Cr2O72-  +  H2O  → 2CrO42-  +  2H+

                                             (da cam)                    (vàng)

B. Giải thí nghiệm SGK trang 168

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2

  • Nhận xét màu của dung dịch mới tạo thành khi phản ứng gần kết thúc (lúc bọt khí sủi lên chậm).
  • Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2

  • Quan sát màu kết tủa thu được.
  • Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr27

  • Quan sát hiện tượng xảy ra.
  • Giải thích, viết phương trình hóa học.

Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với H2SO4 đặc nóng

  • Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng.
  • Tiếp tục quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng.

Bình luận