Tắt QC

Đề thi THPT quốc gia môn Sinh học năm 2019 (mã 201) - đề chuẩn của bộ giáo dục

Dưới đây là đề thi THPT quốc gia môn Hóa học năm 2019 (mã 201). Đề chuẩn của bộ giáo giáo dục. Đề gồm 40 câu, thời gian làm bài: 50 phút. Các em học sinh hãy ôn luyện và thử sức mình với đề thi. Từ đó, rút được kinh nghiệm và tập làm quen với đề thi THPT quốc gia. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

Câu 81: Thể đột biển nào sau đây được tạo ra bởi lai xa kết hợp với đa bội hóa?

  • A. Thể song nhỉ bội.
  • B.Thể tam bội
  • C. Thể tứ bội.
  • D. Thể ba

Câu 82: Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời cơn gốm toàn kiêu gen dị hợp?

  • A. Aa x Aa.
  • B. AA x aa
  • C. Aa x aa.
  • D. AA x Aa

Câu 83: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

  • A. Châu chấu
  • B. Chim.
  • C. Bướm.
  • D. Ruồi giấm.

Câu 84: Một quân thể ngẫu phối có thành phần kiếu gen là 0.6 Aa : 0,4 aA.. Theo lí thuyết, tằn số alen a của quần thể này là bao nhiêu?

  • A. 04.
  • B. 06.
  • C. 0,7
  • D. 0,3.

Câu 85: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vừng nào?

  • A. Ôn đới
  • B. Nhiệt đới.
  • C. Bắc Cực.
  • D. Cận Hắc Cực.

Câu 86: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của

  • A. sinh vật cộng sinh có trong dạ dày.
  • B. tuyến tụy
  • C. tuyển gan.
  • D. tuyến nước bọt.

Câu 87: Ở cây hoa phấn (Mibrabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

  • A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
  • B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
  • C. 100% cây lá xanh.
  • D. 100% cây lá đốm

Câu 88: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích phân bố (tính theo $m^{2}$) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?

  • A. Quần thể I.
  • B. Quần thể III
  • C. Quần thể II
  • D. Quần thể IV

Câu 89: Trong lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?

  • A. Đại Nguyên sinh.
  • B. Đại Tân sinh.
  • C. Đại Cổ sinh.
  • D. Đại Trung sinh.

Câu 90: Từ cây có kiểu gen AABBDM, bằng nhương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây?

  • A. Giao phối không ngẫu nhiên.
  • B. Chọn lọc tự nhiên.
  • C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
  • D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 92: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết cúa loài này là

  • A. 8.
  • B.13.
  • C. 14 
  • D. 7

Câu 93: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa

  • A. $NH_{4+}$ thành $NO_{3-}$
  • B. $N_{2}$ thành $NO_{3}$
  • C. $NO_{3-}$ thành $N_{2}$
  • D. $NH_{3}$ thành $NH_{4+}$

Câu 94: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách giữa 2 gen này trên NST là

  • A. 15cM
  • B. 10cM
  • C. 30cM.
  • D.  20cM.

Câu 95: Trang quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bảo?

  • A. U
  • B. X
  • C. G
  • D. T

Câu 96: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen năm trên cùng 1 NST?

  • A. Thêm 1 cặp nuclêôtit
  • B. Mất 1 cặp nuclêôtit.
  • C. Lặp đoạn NST
  • D. Đảo đoạn NST.

Câu 97: Một lưới thức än trên đồng cỏ được mô tả như sau: thò, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ: châu chấu là thức ăn của chim sẻ: cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc đỉnh đường cấp cao nhất?

  • A. Chim sẻ.
  • B. Cáo
  • C. Cò
  • D. Thỏ.

Câu 98: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

  • A. $X^{a}X^{a}\times X^{A}Y$
  • B. $X^{A}X^{a}\times X^{a}Y$
  • C. $X^{A}X^{A}\times X^{a}Y$
  • D. $X^{A}X^{a}\times X^{A}Y$

Câu 99: Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

  • A.3'GAU5'
  • B.3'GUA5'
  • C.5'AUX3'
  • D. 3'UAG5'

Câu 100: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

  • A. Mất đoạn.
  • B. Chuyển đoạn.
  • C. Đảo đoạn.
  • D. Lặp đoạn.

Câu 101: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

  • A. Nông độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng 
  • B. Nhiệt độ trong óng chứa hạt nảy mầm không đổi.
  • C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8.
  • D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.

Câu 102: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

  • A. Nếu có tác động của nhân tốt đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi.
  • B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thủ tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ.
  • C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thi tần số kiểu hình trội có thể bị giảm rnạnh.
  • D. Nếu có tác động của các yêu tố ngẫu nhiễn thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 103: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thưởng, khi tìm co thì máu từ ngăn nào của tìm đượcđẩy vào động mạch chủ?

  • A. Tâm nhĩ phải.
  • B. Tâm thất trái
  • C.Tâm thất phải
  • D.Tâm nhĩ trái

Câu 104: Xét các nhân tốt: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?

  • A. B = D, I > L,
  • B. B + I > D + E.
  • C. B + I = D + E.
  • D. B + I < D + E

Câu 105: Cho cây (P) dị hợp 2 cấp gen (A. a và B. b) tự thụ phần, thu được $F_{1}$; có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợn 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở $F_{1}$ chiếm tỉ lệ

  • A. 36%.
  • B. 32%,
  • C. 18%
  • D. 66%

Câu 106: Cho các phát biểu sau về sơ đỏ lưới thức ăn ở hình bên:

1. Sâu ăn là và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.

II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.

II. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.

IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc đỉnh dưỡng cấp 2.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Câu 107: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giia đoạn kéo dài mạch Pôlinuclêôtít mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

  • A. Sơ đồ IV
  • B. Sơ đồ I
  • C. Sơ đồ II
  • D. Sơ đồ III

Câu 108: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loại này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Giả sử thay đổi thành phần kiểu gan của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên

II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở $F_{2}$ chắc chắn là do đột biến.

III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở $F_{3}$ không còn khả năng sinh sản.

IV. Nếu $F_{4}$ vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở $F_{3}$ thì tần số kiểu hình lặn ở $F_{5}$ là 1/16.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Câu 109: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:

I. Đồ thị M thế hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.

II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.

III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.

IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng.

Trong các phái biểu trên, có bao nhiều phát biểu đúng?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3

Câu 110: Cho các hoạt động sau của con người:

I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường

II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh

III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên

IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất

Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 111: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAaa x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%, các hợp tử đều phát triển thành các cây $F_{1}$, các cây $F_{1}$ đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội của $F_{1}$ chiếm tỉ lệ:

  • A. 32%
  • B. 22%
  • C. 40%
  • D. 34%

Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được $F_{1}$. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về $F_{1}$?

  • A. có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 :2: 1
  • B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
  • C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1
  • D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1

Câu 113. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: $\frac{AB}{ab}X^{D}X^{d}x\frac{AB}{ab}X^{D}Y$ thu được $F_{1}$. Ở $F_{1}$ có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, $F_{1}$ có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 175%
  • B. 35,0%
  • C. 37.5%
  • D. 25,0%

Câu 114. Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3'TAXTAGTAATGTXA...ATX5'. Alen M bị đột iến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn này như sau:

I. Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5”

II. Alen M2: 3”TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'

III. Alen M3: 3”TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5`

IV. Alen M4: 3”TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5"

Theo lú thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đối so với chuối pôlipeptit do alen M mã hóa?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2

Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) nếu có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được $F_{1}$ có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:

I. $F_{1}$ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng

II. $F_{1}$ có 3 loại kiểu gen.

III. $F_{1}$ có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. $F_{1}$ có số cây co kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 116: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là $A_{1}$, $A_{2}$, $A_{3}$. Ó thể hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng dị truyền có các kiểu gen $A_{1}A_{2}$, $A_{1}A_{3}$ và A_{2}A_{3}$ bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:

I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.

II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1: 1

III. Nếu alen $A_{1}$ trội hoàn toàn so với alen $A_{2}$ và alen $A_{3}$ thì kiểu hình do alen $A_{1}$ quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở $F_{1}$ không thay đổi so với thế hệ P.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 117: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là:

  • A. 4096
  • B. 1024
  • C. 2304
  • D. 2048

Câu 118: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn, cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây ở $F_{1}$ ở vườn ươm không nhiễm mặn, sau đó chọn tất cả các cây thân cao $F_{1}$ đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra $F_{2}$. Theo lí thuyết, trong tổng số cây $F_{2}$ ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 64/81
  • B. 9/16
  • C. 8/9
  • D. 2/3

Câu 119: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được $F_{1}$ có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở $F_{1}$, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:

  • A. 3/16
  • B. 4/9
  • C. 3/32
  • D. 2/9

Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ, bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:

I. Bệnh M do alen lặn quy định

II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.

III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen

IV. Xác suất sinh con gái đầu long không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Xem đáp án

Bình luận