Chuyên đề vật lý 8: Chuyển động thẳng đều - Vận tốc

Tech12 xin gửi tới các bạn Chuyên đề vật lý 8: Chuyển động thẳng đều - Vận tốc. Bài học cung cấp cho các bạn tổng quan kiến thức, phương pháp giải và các bài tập liên quan. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. TỔNG QUAN KIẾN THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

I. Tóm tắt kiến thức

1. Chuyển động cơ học

- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc.

- Một vật được gọi là đứng yên so với vật này, nhưng lại là chuyển động so với vật khác. Đối với vật này thì chuyển động nhanh, nhưng đốivới vật kia thì chuyển động chậm.

2. Chuyển động thẳng đều

- Chuyển động đều là chuyển động được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. 

- Vận chuyển động đều trên đườ thảng gọi là chuyển động thẳng đều

3. Vận tốc

- Vận tốc của một chuyển động đều được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian và không đổi trên mọi quãng đường đi.

                                                                                    $v=\frac{S}{t}$

- Trong đó: 

+ S là quãng đường đi

+ t là thời gian chuyển động

+ v là vận tốc

- Đơn vị của vận tốc: m/s hoặc km/h

+ Hệ số chuyển đổi: 1 m/s = 3,6 km/h

II. Phương pháp giải

1. Tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động

Áp dụng công thức: $v=\frac{S}{t}$; S = v.t; $t=\frac{S}{v}$

Lưu ý đơn vị: nên dùng các đơn vị hợp pháp S (mét); t (giây); v (mét/giây)

2. Bài toán hai vật gặp nhau

- Nếu hai vật chuyển động cùng chiều: Khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật.

- Nếu hai vật chuyển dộng ngược chiều: Khi gặp nhau, tổng quãng đường các vật đã đi được bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật.

3. Bài toán vật chuyển động trên dòng nước

Gọi vvật là vận tốc của vật so với nước, vnước là vận tốc của dòng nước so với bờ

Khi nước chảy,

- Vận tốc thực của vật khi xuôi dòng: v1 = vvật  + vnước

- Vận tốc thực của vật khi ngược dòng: v2 = vvật  - vnước

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.

a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h

b) Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp hết bao nhiêu phút?

c) Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Tính quãng đường từ nhà đến quê?

Bài 2: Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta phóng một tia laze. Sau 2,66 giây máy thu nhận được tia laze phản hồi về mặt đất (Tia laze bật trở lại sau khi đập vào Mặt Trăng). Biết vận tốc của tia laze là 300000 km/s. Tính khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng.

Bài 3: Hai vật xuất phát từ A đến B, chuyển động cùng chiều theo hướng A đến B. Vật thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 36km/h, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Sau bao lâu hai vật gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 4: Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h.

a, Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát

b, Hai xe có gặp nhau không? Tại sao?

c, Sau khi xuất phát 1h. Xe thứ nhất ( Đi từ A) tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm 2 xe gặp nhauvà vị trí chúng gặp nhau?

Bài 5: Một người đi xe máy và một người đi xe đạp từ A và B cách nhau 20 km cùng khởi hành một lúc để đi về phía C. Sau 1 giờ 20 phút thì người đi xe máy và người đi xe đạp cùng đến C. Tìm vận tốc mỗi người biết rằng người đi xe máy đi nhanh gấp 3 lần người đi xe đạp.

Bài 6: Từ thành phố A đến thành phố B cách nhau 60km, vào lúc 12 giờ một xe đạp xuất phát với vận tốc không đổi 10km/h. Một ô tô xuất phát từ B đi tới A cũng với vận tốc không đổi bằng 30km/h. Họ gặp nhau tại chỗ cách đều A và B. Hỏi hai xe cách nhau bao nhiêu lúc 14h và 16h.

Bài 7: Lúc 6 giờ, một người đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1= 12km/h. Sau đó 2 giờ một người đi bộ từ B về A với vận tốc v= 4km/h. Biết AB = 48km.

a, Hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

b, Nếu người đi xe đạp, sau khi đi được 2km rồi ngồi nghỉ 1 giờ thì 2 người gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 8: Tại hai điểm A, B cách nhau 72 km. Cùng lúc một ô tô đi từ A và một xe đạp đi từ B ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 12 phút. Sau đó, ô tô tiếp tục về B rồi quay lại với vận tốc cũ và gặp xe đạp sau 48 phút, kể từ lần gặp trước.

a, Tính vận tốc của ô tô và xe đạp.

b, Nếu ô tô tiếp tục đi về A rồi quay lại thì sẽ gặp người đi xe đạp sau bao lâu kể từ lần gặp thứ hai. 

Bài 9: Một chiếc xuồng chạy trên một dòng sông. Nếu xuồng chạy xuôi dòng từ A đến B thì mất 2 giờ, còn nếu xuồng chạy ngược dòng từ B đến A  thì phải mất 6 giờ. Tính vận tốc của xuồng khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước. Biết khoảng cách AB là 120km.

Bài 10: Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ A đến B. Biết AB dài 14km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc 24km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy đến B nó lập tức quay về A và lại tiếp tục quay về B. Biết thuyền máy và thuyền chèo đến B cùng lúc.

a, Tìm vận tốc thuyền chèo so với nước.

b, Không kể 2 bến sông A, B, trong quá trình chuyển động hai thuyền gặp nhau ở đâu?

Từ khóa tìm kiếm: chuyên đề vật lý lớp 8, các dạng bài tập vật lý 8, chuyên đề lý 8 chuyển động thẳng đều, vận tốc, bài tập vật lý 8 phần cơ học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác