Soạn bài: Điểm tựa tinh thần

Hướng dẫn học bài 6: điểm tựa tinh thần trang 5 sgk ngữ văn 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Chân trời sáng tạo" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

A. Yêu cầu cần đạt

  • Biết yêu thương và sống có trách nhiệm
  • Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật trong truyện.
  • Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được để tài, chủ để, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
  • Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản.
  • Nhận biết được nghĩo vốn cảnh của một từ ngữ khi được đốt trong ngoặc kép.
  • Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản củo đoạn văn và văn bản,
  • Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách
  • Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.

B. Kiến thức ngữ văn

1. Tri thức đọc hiểu

  • Truyện là một loại tác phẩm văn học, sử dụng phương thức kể chuyện, bao gồm các yếu tố chính hư: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật.
  • Chi tiết tiêu biểu là chi tiết gây ấn tượng, cảm xúc mạnh đối với người đọc; góp phần quan trọng tạo nên hình tượng nghệ thuật gợi cảm và sống động trong tác phẩm.
  • Ngoại hình của nhân vật là những biểu hiện đặc điểm bên ngoài của nhân vật, thể hiện qua hình dáng, nét mặt, trang phục.
  • Ngôn ngữ nhân vật là lời của nhân vật trong tác phẩm thường được nhận biết vẻ mặt hình thức qua các dấu hiệu như: câu nói được đặt thành dòng riêng và có gạch đầu dòng; câu nói được đặt trong ngoặc kép sau đầu hai chắm.
  • Hành động của nhân với là những động tác, hoạt động của nhân vật; những hành vị, ứng xử của nhân vậi với những nhân vật khác và với các sự vật, hiện tượng trong tác phẩm.
  • Ý nghĩ của nhân vật là những suy nghĩ của nhân vật về con người, sự vật hay sự việc nào đó. Ý nghĩ thể hiện một phần tính cách, tình cảm, cảm xúc của nhân vật, chi phối hành động của nhân vật.

2. Tri thức tiếng việt

a. Dấu ngoặc kép

Công dụng: đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường

VD: Chẳng đứa nào sung sướng vì " trả thù" được Lợi nữa

b. Văn bản và đoạn văn: đặc điểm chức năng
  • Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường là tập hợp của các câu, đoạn, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức, có tính liên kết chặt chẽ và nhằm đạt một mục tiêu giao tiếp
  • Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, thường do nhiều câu tạo thành và có những đặc điểm sau: Biểu đạt một nội dung tương đối trọn vẹn
  • Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn
  • Có thể có câu chủ đề hoặc không có câu chủ đề. Câu chủ đề nêu ý chính trong đoạn. Câu chủ đề có thể đứng đầu hoặc cuối đoạn văn

C. Nội dung

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách văn 6 tập 2 CTST, văn 6 tập 2 sách chân trời sáng tạo, giải văn 6 sách mới, bài điểm tựa tinh thần sách CTST, sách chân trời sáng tạo nxb GD

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều