Câu hỏi tự luận Sinh học 12 Chân trời bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene

Câu hỏi tự luận Sinh học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Hệ gene, đột biến gene và công nghệ gene. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Trình bày khái niệm hệ gene.

Câu 2: Trình bày khái niệm đột biến gene.

Câu 3: Trình bày khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp.

Câu 4: Sinh vật biến đổi gene là gì?

Câu 5: Chuyển gene là gì? Nêu một số kĩ thuật chuyển gene.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Hãy kể một số thành tựu chuyển gene mà em biết.

Câu 2: Hãy kể một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp mà em biết.

Câu 3: Đột biến gene có vai trò gì đối với tiến hóa và chọn giống? Lấy ví dụ.

Câu 4: Đột biến gene có vai trò gì đối với nghiên cứu di truyền? Lấy ví dụ.

Câu 5: Tuỳ theo mức độ ảnh hưởng của đột biến lên chuỗi polypeptide mà đột biến gene có thể diễn ra theo các hướng nào?

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Công nghệ CRISPR-Cas9 có những ưu điểm gì so với các công cụ chỉnh sửa gene trước đây?

Câu 2: Công nghệ gene có thể được sử dụng để điều trị ung thư như thế nào?

Câu 3: Tại sao một số đột biến gene lại có lợi cho sinh vật?

4. VẬN DỤNG CAO (5 CÂU)

Câu 1: Alen B dài 221nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen. Từ một tế bào chứa cặp gene Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gene này là 1689 nucleotide loại timin và 2211 nucleotide loại xitôzin. Tìm dạng đột biến xảy ra.

Câu 2: Một đoạn gene cấu trúc có trật tự nucleotide trên mạch gốc như sau: 3′...TAX−AAG−GAG−AAT−GTT−TTA−XXT−XGG−GXG−GXX−GAA−ATT... 5′. Đột biến thay thế một cặp nucleotide này bằng một cặp nucleotide khác tại vị trí -5’ ở bộ ba nào sau đây sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

Câu 3: Giả sử có một đột biến làm cho gene tiền ung thư thành gene ung thư. Xét về cấu trúc và chức năng, gene ung thư khác với gene tiền ung thư ở điểm nào?

Câu 4: Gene ung thư là khái niệm chỉ các gene đột biến dẫn đến phát sinh ung thư, trong đó có gene gây ung thư và gene ức chế khối u. Ung thư võng mạc xuất hiện ở trẻ em phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Số liệu điều tra cho thấy khoảng 15% trường hợp ung thư võng mạc do gene ung thư được di truyền từ bố hoặc mẹ (ung thư di truyền), còn lại 85% do đột biến tế bảo soma (ung thư không di truyền). Ngược lại, ung thư trực tràng xuất hiện phổ biến hơn ở người lớn tuổi, với tỉ lệ ung thư di truyền khoảng 35% và do đột biến tế bảo tế bảo soma khoảng 65%. Từ dữ liệu trên, nêu ít nhất 3 giả thuyết giải thích tại sao ung thư võng mạc phổ biến hơn ở trẻ em, còn ung thư trực tràng phổ biến hơn ở người lớn tuổi.

Câu 5: Gene ung thư là khái niệm chỉ các gene đột biến dẫn đến phát sinh ung thư, trong đó có gene gây ung thư và gene ức chế khối u. Ung thư võng mạc xuất hiện ở trẻ em phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Số liệu điều tra cho thấy khoảng 15% trường hợp ung thư võng mạc do gene ung thư được di truyền từ bố hoặc mẹ (ung thư di truyền), còn lại 85% do đột biến tế bảo soma (ung thư không di truyền). Ngược lại, ung thư trực tràng xuất hiện phổ biến hơn ở người lớn tuổi, với tỉ lệ ung thư di truyền khoảng 35% và do đột biến tế bảo tế bảo soma khoảng 65%. Tại sao ở cả hai loại bệnh ung thư trên, phần lớn gene ung thư do di truyền được tìm thấy là gene ức chế khối u, ngược lại phần lớn gene gây ung thư xuất hiện do đột biến soma?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận Sinh học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Hệ gene, đột biến gene và, Bài tập Ôn tập Sinh học 12 chân trời sáng tạo bài 4: Hệ gene, đột biến gene và, câu hỏi ôn tập 4 mức độ Sinh học 12 CTST bài 4: Hệ gene, đột biến gene và

Bình luận

Giải bài tập những môn khác