Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm lịch sử 6 chương 5: Nước Văn Lang, Âu Lạc sách cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Người có sức mạnh và mưu lược lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt chiến đấu chống quân Tần giành thắng lợi là:

  • A. Hùng Vương.
  • B. Thục phán.
  • C. Mai Thúc Loan.
  • D. Ngô Quyền.

Câu 2: Nước Âu Lạc ra đời vào năm:

  • A. 218 TCN.
  • B. 208 TCN.
  • C. 207 TCN.
  • D. 179 TCN.

Câu 3: Thục Phán lên ngôi, xưng là:

  • A. Hùng Vương.
  • B. Hoàng đế.
  • C. An Dương Vương.
  • D. Thiên tử.

Câu 4: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở:

  • A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
  • B. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).
  • C. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
  • D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).

Câu 5: Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay:

  • A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
  • C. Nam Bộ và Nam Trung Bộ. 

Câu 6: Thành cổ trở thành trung tâm của nước Âu Lạc là:

  • A. Thành Vạn An.
  • B. Thành Tống Bình.
  • C. Thành Long Biên.
  • D. Thành Cổ Loa.

Câu 7: Người nắm mọi quyền hành và có quyền thế cao hợn trong việc trị nước ở Âu Lạc là:

  • A. Lạc tướng.
  • B. Hùng Vương.
  • C. An Dương Vương.
  • D. Bồ chính.

Câu 8: Vũ khí đặc sắc của nước Âu Lạc là:

  • A. Tấm che ngực.
  • B. Nỏ Liên châu.
  • C. Mũi tên đồng.
  • D. Giáo hình lá mía.

Câu 9: An Dương Vương xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu nhằm mục đích:

  • A. Mở rộng lãnh thổ bằng cách gây chiến tranh với các nước.
  • B. Đối mặt với âm mưu xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc.
  • C. Kiến trúc và trình độ luyện kim đạt trình độ cao.
  • D. Cả A, B, C đều sai. 

Câu 10: So với tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang, điểm mới của nhà nước Âu Lạc là:

  • A. Lãnh thổ mở rộng hơn, chia thành nhiều bộ.
  • B. Lực lượng quân đội khá đông.
  • C. Vũ khí có nhiều cải tiến.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 11: Trong thời Âu Lạc, tư liệu chủ yếu là vũ khí vì:

  • A. Thường xuyên phải chống ngoại xâm, giữ nước.
  • B. Công cụ lao động bằng sắt phát triển vượt bậc.
  • C. Có sự trao đổi, buôn bán vũ khí với các nước ở khu vực Đông Nam Á.
  • D. Kĩ thuật luyện kim và trình độ quân sự cao hơn thời Văn Lang.

Câu 12: Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương:

  • A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.
  • B. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng,
  • C. Cả nước được chia thành nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.
  • D. Nhà nước được tổ chức chặt chẽ hơn, vua có quyền hơn trong việc trị nước.

Câu 13: Câu “Triệu Đà đã hoãn binh, cho con trai làm rể An Dương Vương” gợi cho em nhớ đến truyền thuyết:

  • A. Mị Châu - Trọng Thuỷ. 
  • B. Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.  
  • C. Cây tre trăm đốt.
  • D. Rùa vàng (Rùa Thần).

Câu 14: Triệu Đà đã sử dụng âm mưu để làm suy yếu nước Âu Lạc:

  • A. Giả vờ xin hòa và dùng mưu chia rẽ nội bộ Âu Lạc.
  • B. Cho con sang ở rể để lấy cắp nỏ thần.
  • C. Xúi giục các bộ lạc ở trong nước nổi dậy.
  • D. Tập trung thêm quân để tiêu diệt Âu Lạc.

Câu 15: Vào khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc Việt đã sống quây quần ở lưu vực:

  • A. Sông Hồng.
  • B. Sông Mã.
  • C. Sông Cả.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 16: Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ:

  • A. V TCN.
  • B. VI TCN.
  • C. VII TCN.
  • D. VIII TCN.

Câu 17: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang thuộc khu vực nào của Việt Nam ngày nay:

  • A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
  • B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
  • D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 18: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:

  • A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay).
  • B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
  • C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay).
  • D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).

Câu 19: Đứng đầu nhà nước Văn Lang là:

  • A. Hoàng đế.
  • B. Thiên tử.
  • C. Hùng Vương (vua Hùng).
  • D. Lạc tướng.

Câu 20: Người đứng đầu một bộ là:

  • A. Lạc hầu.
  • B. Lạc tướng.
  • C. Vua Hùng.
  • D. Lạc dân.

Câu 21: Nguyên nhân nào sau đây không phải là sự thúc đẩy cho sự ra đời của nước Văn Lang:

  • A. Đời sống sản xuất có nhiều chuyển biến.
  • B. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Nhu cầu làm thủy lợi và chống ngoại xâm.
  • D. Có sự mở rộng quan hệ buôn bán với các trung tâm thương mại vùng Đông Nam Á.

Câu 22: Tổ chức nhà nước Văn Lang gồm:

  • A. 15 bộ, dưới bộ là các chiềng, chạ.
  • B. 10 bộ, dưới bộ là các Lạc hầu, Lạc tướng.
  • C. 15 bộ, dưới bộ là các Bồ chính.
  • D. 10 bộ, dưới bộ là các Lạc tướng, chiềng, chạ.

Câu 23: Nhận định nào dưới đây không đúng về Nhà nước Văn Lang:

  • A. Hùng Vương là người nắm mọi quyền hành.
  • B. Nhà nước Văn Lang đã có luật pháp và quân đội riêng nhưng còn lỏng lẻo và sơ khai.
  • C. Khi có chiến tranh, Vua Hùng cùng các Lạc tướng tập hợp trai tráng ở khắp các chiềng, chạ cùng chiến đấu.
  • D. Hùng Vương chia đất nước làm 15 bộ, dưới bộ là các chiềng, chạ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không đúng về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

  • A. Nghề chính của cư dân Văn Lang là trồng lúa nước.
  • B. Đồ ăn chính hằng ngày là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá, thịt, ốc,…
  • C. Thờ núi, sông, Mặt trời, Mặt trăng, đất, nước,…
  • D. Sống trong các chiềng, chạ ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển.

Câu 25: Trong xã hội Văn Lang, những ngày thường nam giới:

  • A. Đóng khố, mình trần, đi chân đất.
  • B. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày lá.
  • C. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất.
  • D. Đóng khố, mình trần, đi giày lá.

Câu 26: Khác với truyền thuyết, khoa học lịch sử đã chứng minh nhà nước đầu tiên trong lịch sử Việt Nam ra đời cách ngày nay:

  • A. 4 000 năm.
  • B. 3 500 năm.
  • C. 2 700 năm.
  • D. 2 000 năm.

Câu 27: Vua Hùng và lạc dân có mối quan hệ:

  • A. Xa cách.
  • B. Gần gũi.
  • C. Phân biệt.
  • D. Lạc dân không được nhìn thấy mặt Vua Hùng.

Câu 28: Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang:

  • A. Lúa gạo là lương thực chính.
  • B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.
  • C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên.
  • D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.

Câu 29: Đâu không phải phong tục của người Văn Lang:

  • A. Gói bánh chưng.
  • B. Nhuộm răng đen.
  • C. Xăm mình.
  • D. Đi chân đất.

Câu 30: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang đã đặt nền tảng cho sự hình thành truyền thống gì của người Việt;

  • A. Đoàn kết.
  • B. Trọng nghĩa khí.
  • C. Chống ngoại xâm.
  • D. Trọng văn.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo