Giải bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau sgk Toán 7 tập 1 Trang 28 31

Bài học này trình bày nội dung: những tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Dựa vào cấu trúc SGK toán lớp 7 tập 1, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn

Giải bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau sgk Toán 7 tập 1 Trang 28 31

A.  Tổng hợp kiến thức

Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

  • $\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{a+c}{b+d} = \frac{a-c}{b-d} $

Với điều kiện: $(b \neq 0, d \neq 0, b \neq d,b \neq -d)$

Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỷ số bằng nhau. Chẳng hạn

  • $\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f}  = \frac{a + c + e}{b + d + f} = \frac{a - c + e}{b -d + f} $

Nhớ rằng: các mẫu số phải khác 0

Ví dụ :

Ta có : $\frac{1}{3}=\frac{2}{6}=\frac{3}{9}$

=>  Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ,ta có :

$\frac{1}{3}=\frac{2}{6}=\frac{3}{9}=\frac{1+2+3}{3+6+9}=\frac{6}{18}$

Chú ý :

  • Khi có dãy tỉ số  $\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}$ , ta nói các số a, b , c tỉ lệ với các số 2,3,4 .
  • Cách viết : $a:b:c=2:3:4$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 54: trang 30 - sgk toán 7 tập 1

Tìm hai số x và y, biết $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}$ và $x+y=16$.

Câu 55: trang 30 - sgk toán 7 tập 1

Tìm hai số x và y, biết $x:2=y:(-5)$ và $x-y=-7$.

Câu 56: trang 30 - sgk toán 7 tập 1

Tìm diện tích của một hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng $\frac{2}{5}$ và chu vi bằng 28m.

Câu 57: trang 30 - sgk toán 7 tập 1

Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số viên của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi.

Câu 58: trang 30 - sgk toán 7 tập 1

Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng ?

Câu 59: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên                            

a.  $2,04:(-3,12)$

b.  $(-1\frac{1}{2}):1,25$

c.  $4:5\frac{3}{4}$

d.  $1\frac{3}{7}:5\frac{3}{14}$

Câu 60: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a.  $(\frac{1}{3}.x):\frac{2}{3}=1\frac{3}{4}:\frac{2}{5}$

b.  $4,5:0,3=2,25:(0,1.x)$

c.  $8:(\frac{1}{4}.x)=2:0,02$

d.  $3:2\frac{1}{4}=\frac{3}{4}:(6.x)$

Câu 61: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Tìm ba số x, y , z, biết rằng : $\frac{x}{2}=\frac{y}{3}$ ,  $\frac{y}{4}=\frac{z}{5}$  và x + y - z = 10.

Câu 62: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Tìm hai số x và y, biết rằng : $\frac{x}{2}=\frac{y}{5}$  và x.y = 10.

Câu 63: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$ ( $a-b\neq 0;c-d\neq 0$ ) ta có thể suy ra tỉ lệ thức $\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+d}{c-d}$.

Câu 64: trang 31 - sgk toán 7 tập 1

Số học sinh bốn khối 6,7,8,9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối ?

Bình luận

Giải bài tập những môn khác